Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 27/64
B. 1/128
C. 21/128
D. 5/16
Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 30/256
B. 28/256
C. 21/256
D. 27/64
Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 30/256
B. 28/256
C. 21/256
D. 27/64
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Các cặp gen phân li độc lập. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀AAbb × ♂aaBB, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 25
B. 12
C. 50
D. 21
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Các cặp gen phân li độc lập. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀AAbb × ♂aaBB, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 25.
B. 12.
C. 50.
D. 21.
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 15/52
B. 27/52
C. 35/128
D. 17/115
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sinh ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất?
A. A B a B D E d e × A b a B D E d e
B. A b a B D E d e × A b a B D E d e
C. A b a B D e d E × A b a B D E d e
D. A b a B D E d e × A B a b D E d e
Đáp án C
Kiểu hình trội về cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất khi tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất (do khi xét 1 cặp NST thì trội – Trội = 50% + Lặn-Lặn)
Kiểu hình lặn cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất khi giao tử lặn là giao tử hoán vị càng nhiều
Trong các phép lai trên, phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ thấp nhất do chứa nhiều giao tử lặn là giao tử hoán vị nhất.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sinh ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất?
Kiểu hình trội về cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất khi tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất (do khi xét 1 cặp NST thì trội – Trội = 50% + Lặn-Lặn)
Kiểu hình lặn cả 4 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất khi giao tử lặn là giao tử hoán vị càng nhiều
Trong các phép lai trên, phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ thấp nhất do chứa nhiều giao tử lặn là giao tử hoán vị nhất.
Đáp án C
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là
A. 45 128 và 30 128
B. 35 128 và 21 128
C. 42 128 và 24 128
D. 12 128 và 21 128
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 3/32.
B. 27/128.
C. 9/128
D. 9/32.
Đáp án D
Đời con luôn mang tính trạng trội H-
nên bài toán trở thành tính tỷ lệ số
cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng
trội 2 tính trạng lặn
TH1: trội về tính trạng E-:
C 3 1 × 3 4 × 1 4 2 × 1 2 = 9 128
TH2: lặn về tính trạng ee:
C 3 2 × ( 3 4 ) 2 × 1 4 × 1 2 = 27 128
Vậy tỷ lệ cần tính là 9/32