Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
=>2,2(R+45) = 3(R+29)=>R=15 (CH3)=>Andehit CH3CHO =>Chọn B
Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A. anđehit acrylic
B. anđehit axetic
C. anđehit propionic.
D. anđehit fomic
Hướng dẫn giải
R C H O + 1 2 O 2 → R C O O H
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 2 , 4 − 1 , 76 45 − 29 = 0 , 04 m o l → M a n đ e h i t = 1 , 76 0 , 04 = 44
→ Anđehit là CH3CHO
Chọn B
Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
A. C H 2 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 6 O
D. C 3 H 4 O
Hướng dẫn giải
manđehit phản ứng = 17,4.75%=13,05
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 16 , 65 − 13 , 05 45 − 29 = 0 , 225 m o l → M a n đ e h i t = 13 , 05 0 , 225 = 58
→ Anđehit là CH3CH2CHO
Chọn C
Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
A. O H C − C H O
C. O H C − C H 2 − C H O
C. C 2 H 4 ( C H O ) 2
D. C 3 H 6 ( C H O ) 2
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 1 , 248 − 0 , 864 2 ( 45 − 29 ) = 0 , 012 m o l → M a n đ e h i t = 0 , 864 0 , 012 = 72
→ Anđehit là O H C − C H 2 − C H O
Chọn B
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Giải thích: Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO