Trong quần thể của loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n= 10. Trên mỗi nhóm liên kết xét 2 locut gen, mỗi lô cut có 3 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 92
B. 93
C. 94
D. 95
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.
III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.
IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C 8 3 × 28 - 3 = 1792.
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.
III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.
IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C 8 3 × 28 - 3 = 1792.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432
C. 54
D. 16
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C 1 4 × 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432.
C. 54
D. 16.
Đáp án A
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen
có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen,
các cặp NST bình thường,
mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể
một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ko.
II. Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể 3 kép.
III. Một tế bào của thể 1 kép tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân có 14 NST đơn.
IV. Ở các thể đột biến lệch bội thể 1 của loài này sẽ có tối đa 216 loại kiểu gen khác nhau.
V. Ở các thể đột biến lệch bội thể 3 của loài này sẽ có tối đa 432 loại kiểu gen khác nhau.
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
2n = 8 => Có 4 cặp NST
I.Đúng, tối đa 4 loại đột biến thể không ( đột biến ở cặp thứ nhất ; cặp thứ hai; cặp thứ 3; cặp thứ tư)
II.Sai. Số loại đột biến thể 3 kép : 4C2 = 6
III.Sai. Tế bào thể một kép có bộ NST : 2n - 1 - 1 = 6. Vậy ở kì sau của nguyên phân có 12 NST đơn
IV. Đúng.
Thể một có bộ NST 2n - 1
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: 4C1 x 2 x 33 = 216 (KG)
=> Có 2 phát biểu đúng
Với giả thuyết một loài thực vật lưỡng tính, xét dạng tế bào lưỡng bội 2n, trong đó xét 5 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một locut có 2 alen. Theo lí thuyết quần thể có số kiểu gen khác nhau tối đa trong trường hợp thể lưỡng bội 2n và thể đột biến (2n +1) lần lượt là:
A. 324 và 1980
B. 243 và 1620
C. 64 và 324
D. 252 và 2260
Chọn B.
Số kiểu gen 2n tối đa 35 =243
Số kiểu gen 2n+1 tối đa :4 × 34 ×5=1620
Ở một loài thú, xét 3 locut gen: locut I có 2 alen nằm trên cặp NST thường, locut II và locut III đều có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường khác. Quần thể giao phối của loài trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 locut? Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
A. 36.
B. 54.
C. 117.
D. 135.
Đáp án B
Xét từng locut gen ta có:
+) Locut I có 2 alen.
Þ Số loại KG đồng hợp = 2.
Số loại KG dị hợp = 1.
+) Locut II và locut III đều có 3 alen:
Þ Số loại KG đồng hợp = 3.
Số loại KG dị hợp = 3.
Þ Số loại KG dị hợp về 2 trong 3 locut = (1.3.3).2 + 2.(2.3.3) =54