Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V.
B. 36 V.
C. 8 V.
D. 12 V.
Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V
B. 36 V
C. 8 V
D. 12 V
Đáp án C. Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phài là dòng điện định mức I = P U = 6 6 = 1 A . R = U I = 6 Ω . E = I ( R + r ) = 1 ( 6 + 2 ) = 8 V
Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V.
B. 36 V.
C. 8 V.
D. 12 V.
Đáp án: C
HD Giải: R d = U d m 2 P d m = 6 2 6 = 6 Ω , I d m = P d m U d m = 6 6 = 1 A . Đèn sáng bình thường I = Idm = 1A
E = I(Rd+r) = 1(6+2) = 8V
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω . Có một số bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là
A. 8 với y = 4 và x = 2
B. 8 với y = 2 và x = 4
C. 6 với y = 2 và x = 3
D. 6 với y = 3 và x = 2
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω
D. R b = 12 Ω
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω.
D. R b = 12 Ω.
Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5W. R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b .
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω
đáp án D
P d = U d I d ⇒ I d = P d U d I d 1 = 6 12 = 0 , 5 A ⇒ R d 1 = U d 1 I d 1 = 12 0 , 5 = 24 Ω I d 2 = 4 , 5 6 = 0 , 75 A ⇒ R d 2 = U d 2 I d 2 = 6 0 , 75 = 8 Ω
⇒ R b = U b I d 2 = U d 1 - U d 2 I d 2 = 12 - 6 0 , 75 = 8 Ω
+ Thử lại định luật Ôm
ξ = U + Ir = U d 1 + I d 1 + I d 2 r = 12 + 0 , 5 + 0 , 75 . 0 , 4 = 12 , 5 V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V – 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω.
Một nguồn điện có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V ‒ 3 W. Số bóng đèn mắc tối đa để các đèn đều sáng bình thường là
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
Cho một nguồn điện có suất điện động E= 24 V và điện trở trong r = 6 Ω . Có thể mắc nhiều nhất bao nhiêu bóng đèn loại 6 V - 3 W vào nguồn điện đã cho trên đây để các đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ cách mắc.
Vì các bóng đèn cùng loại nên phải được mắc thành các dãy song song, mỗi dãy gồm cùng số đèn mắc nối tiếp. Bằng cách đó, dòng điện chạy qua mỗi đèn mới có cùng cường độ bằng cường độ định mức. Giả sử các đèn được mắc thành x dãy song song, mỗi dãy gồm y đèn mắc nối tiếp theo sơ đồ như trên Hình 11.1G.
Các trị số định mức của mỗi đèn là :
U đ = 6V; P đ = 3 W ; I đ = 0,5 A.
Khi đó hiệu điện thế mạch ngoài là : U = y U đ = 6y.
Dòng điện mạch chính có cường độ là :
I = x I đ = 0,5x
Theo định luật Ôm ta có : U = E - Ir, sau khi thay các trị số đã có ta được :
2y + x = 8 (1)
Kí hiệu số bóng đèn là n = xy và sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta có :
2y + x ≥ 2. x y (2)
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được : n = xy ≤ 8.
Vậy có thể mắc nhiều nhất là n = 8 bóng đèn loại này.
Dấu bằng xảy ra với bất đẳng thức (2) khi 2y = x và với xy = 8. Từ đó suy ra x = 4 và y = 2, nghĩa là trong trường hợp này phải mắc 8 bóng đèn thành 4 dãy song song, mỗi dãy gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp như sơ đồ Hình 11.2G.