Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm chất béo và axit béo cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,28
B. 0,24
C. 0,27
D. 0,25
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130.
B. 0,135.
C. 0,120.
D. 0,125.
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130
B. 0,135
C. 0,120.
D. 0,125
Đáp án : D
Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O
=> nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol + mxà phòng + mH2O
=> 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x
=> x = 0,01 mol
=> VNaOH = 0,125 lit
xà phòng hóa m gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng sau phản ứng thu được 8,28 gam glixerol và 73,45 gam xà phòng. giá trị của m?
Xà phòng hoá hoàn toàn 160 gam hỗn hợp Y gồm chất béo và axit béo cần vừa đủ dung dịch chứa 24,8 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam glixerol và 166,04 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 9,2
C. 13,8
D. 23,0
Chọn đáp án A
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
gọi nchất béo = x mol; naxit béo = y mol ||⇒ ∑nNaOH cần = 3x + y = 0,62 mol.
BTKL quá trình có ∑(mglixerol + mH2O) = 160 + 24,8 – 166,04 = 18,76 gam.
⇒ 92x + 18y = 18,76 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,2 mol và y = 0,02 mol.
⇒ m = 0,2 × 92 = 18,4 gam.
Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 102,48.
B. 104,24.
C. 103,86.
D. 106,32
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dung dịch NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 61,4
C. 4,6
D. 27,6
Chọn đáp án A
► (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Đặt nchất béo = x ⇒ nglixerol = x; nNaOH = 3x. Bảo toàn khối lượng:
80,6 + 40.3x = 83,4 + 92x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ m = 9,2(g)
Xà phòng hóa hoàn toàn 110,75 gam một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và 114,25 gam hỗn hợp hai muối X và Y của hai axit béo A và B tương ứng (mX : mY < 2). Công thức của A và B lần lượt là
A. C17H33COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C15H31COOH
C. C17H35COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H31COOH
Chọn đáp án A
Gọi số mol NaOH tham gia phản ứng là 3x mol → số mol của glixerol là x mol
Bảo toàn khối lượng → 110,75 + 40.3x = 114,25 + 92x → x = 0,125 mol
→ số mol muối là 0,125.3 = 0,375 mol → M muối =114, 25: 0,375 = 304, 66 > 278 → chứa muối C17H35COONa
Giả sử C17H35COONa :0,125 mol, RCOONa :0,25 mol → Mmuối = 114 , 25 - 0 , 125 . 306 0 , 25 = 304 (C17H33COONa )
Có mC17H35COONa : mC17H33COONa < 2
C17H35COONa :0,25 mol, RCOONa :0,125 mol → Mmuối = 114 , 25 - 0 , 25 . 306 0 , 125 = 302 (C17H31COONa )
mC17H35COONa : mC17H31COONa > 2 (loại)
Xà phòng hóa 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, kết thúc phản ứng thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối Natri. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 51,2 và 103,3
B. 49,2 và 103,37
C. 51,2 và 103,145
D. 49,2 và 103,145
Khối lượng của KOH dùng để trung hòa lượng axit béo dư có trong 100 gam chất béo trên là:
=> Số mol NaOH dùng để trung hòa hết lượng axit béo tự do trong lượng chất béo trên là:
Áp dụng ĐLBTKL: rnmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - = 103,145 (g)
Đáp án C
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 18,36.
C. 19,04.
D. 14,68.