Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 Å. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 15,5.104V
B. 15,5.103V
C. 5,2.104V
D. 5,2.103V
Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 A. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 15 , 5 . 10 4 V
B. 15 , 5 . 10 3 V
C. 5 , 2 . 10 4 V
D. 5 , 2 . 10 3 V
Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất λ m i n = 5 A 0 khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của ống là u = 2kV. Để tăng độ cứng của tia Rơn-ghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng:
A. 10 A 0
B. 4 A 0
C. 3 A 0
D. 5 A 0
Một Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875 . 10 - 10 m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai bản cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1 , 252 . 10 - 10 m
B. 1 , 652 . 10 - 10 m
C. 2 , 252 . 10 - 10 m
D. 6 , 253 . 10 - 10 m
Đáp án A.
Áp dụng công thức:
w d = 1 2 m v 2 = e U = h c λ m i n
Khi ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m thì
U = h c e λ m i n = 6 , 625 . 10 - 34 . 3 . 10 8 1 , 6 . 10 - 19 . 1 , 875 . 10 - 10 = 6 , 625 . 10 3 V
Tăng hiệu điện thế thêm một lượng ΔU = 3,3kV thì
U + ∆ U = h c e λ m i n ⇒ λ m i n = h c U + ∆ U e = 6 , 625 . 10 - 34 . 3 . 10 8 6 , 625 . 10 - 34 . 3 . 10 8 1 , 6 . 10 - 19 = 1 , 252 . 10 - 10
Một Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875 . 10 - 10 m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai bản cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1,252. 10 - 10 m
B. 1,652. 10 - 10 m
C. 2,252. 10 - 10 m
D. 6,253. 10 - 10 m
Đáp án A.
Áp dụng công thức:
Khi ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m thì
Tăng hiệu điện thế thêm một lượng ΔU = 3,3kV thì
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là
A. 6,6.10-7 m
B. 2,2.10-10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10-11 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:
A. 6 , 6 . 10 - 7 m
B. 2 , 2 . 10 - 10 m
C. 6 , 6 . 10 - 8 m
D. 6 , 6 . 10 - 11 m
Một ống Rơn-ghen có điện áp giữa anốt và catốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống có thể phát ra là
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV.Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
A. 5,7. 10 - 11 m
B. 6,2. 10 - 12 m
C. 6. 10 - 14 m
D. 4. 10 - 12 m
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV.Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra
A. 5,7. 10 - 11 m
B. 6,2. 10 - 12 m
C. 6. 10 - 14 m
D. 4. 10 - 12 m