Một vật 10kg chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm 0,5 m/s 2 chịu tác dụng của lực hướng tâm là
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều ?
a) Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
b) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
c) Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
d) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạ
Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động đều trên vòng tròn bán kính r với tốc độ v là
A. mrv
Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn …hướng vào tâm…… của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
Với:
+ aht: ……………….. (m/s2).
+ v: …………………… (m/s).
+ : …………. (rad/s).
+ r: ………………… (m).
Vận dụng 3: Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm=0,04 m/s2. Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
một vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ góc w thì vật có gia tốc Hướng Tâm là a. Nếu vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 2w trên cùng đường tròn đó thì vật có gia tốc hướng tâm là
Vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn có \(R\) không đổi.
Nếu vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là \(2\omega\) trên cùng đường tròn đó (cùng \(R\)) thì gia tốc hướng tâm là:
\(a'_{ht}=R\cdot\omega'^2=R\cdot\left(2\omega\right)^2=R\cdot4\omega^2\)
Mà \(a_{ht}=R\cdot\omega^2\)
\(\Rightarrow a'_{ht}=4a_{ht}\)
Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9 N cùng hướng với hướng chuyển động. Vật sẽ chuyển động 14 m tiếp theo trong thời gian là:
A. 1,6 s.
B. 2 s.
C. 10 s.
D. 4 s.
Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9 N cùng hướng với hướng chuyển động. Vật sẽ chuyển động 14 m tiếp theo trong thời gian là:
A. 1,6 s.
B. 2 s.
C. 10 s.
D. 4 s.
Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 10cm với gia tốc hướng tâm aht =0,4 m/s^2 . Chu kì chuyển động của vật đó là :
R = 10cm = 0,1m
Ta có: \(a_{ht}=r.\omega^2\)
\(\Rightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{a_{ht}}{r}}=\sqrt{\dfrac{0,4}{0,1}}=2\) (rad/s)
Chu kì chuyển động của vật đó là:
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{2}=\pi\approx3,14\) (s)
Cho em hỏi bài này sẽ làm như nào ạ
Một vật khối lượng 200g chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính 50 cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Tính:
a. Tốc độ góc, tốc độ dài.
b. Gia tốc hướng tâm của vật.
c. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng dụng lên vật.
a. Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{0,2}=10\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega R=10\pi.50.10^{-2}=5\pi\) (m/s)
b. Gia tốc hướng tâm của vật: \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{R}=\dfrac{\left(5\pi\right)^2}{50.10^{-2}}=50\pi^2\) (m/s2)
c. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là: \(F_{ht}=ma_{ht}=200.10^{-3}.50\pi^2=10\pi^2N\)
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50cm có tốc độ 4 vòng/s. Xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật
Ta có ⇒ ω = 2 π . f = 2 π .4 = 25 , 12 r a d / s
Lực hướng tâm F h t = m . ω 2 . r = 2. 25 , 12 2 .0 , 5 = 631 N