Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Our industrial output________ from $2 million in 2002 to $4 million this year.
A. rises
B. has risen
C. was rising
D. rose
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
We must push the piano to the comer of the hall to …….our party tonight.
A. make place for
B. take up room to
C. make room for
D. give place to
Đáp án C
C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.
Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
I am sorry I have no time at present to ……detail of our plan
A. bring in
B. take into
C. come in
D. go into
Đáp án D
D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.
Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Education in many countries is compulsory ……. the age of 16
A. for
B. when
C. until
D. forwards
Đáp án C
C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.
Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”
Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
My mother had to work 12 hours a day in a factory just to______.
A. make ends meet
B. call it a day
C. tighten the belt
D. break the ice
Đáp án A
A. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi.
B. call it a day : bạn sắp kết thúc một công việc, hoặc một cuộc vui chơi, hoặc một điều gì đó mà bạn đang làm trong ngày.
C. tighten the belt: bạn phải phải tiêu tiền một cách thật sự cẩn thận
D. break the ice: làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
________ I might, I couldn’t open the door
A. However hard
B. As try
C. Try as
D. No matter
Đáp án C
Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)
Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”
-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.
Child as he is, she knows a great deal.
Youngest as he is , he studies best in our class.
Try as he does, she will never pass it.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Nowadays, with the help of the computer, teachers have developed a ______ approach to teaching.
A. multilingual
B. multilateral
C. multiple-choice
D. multimedia
Đáp án D
D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.
Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
That cannot be a true story. He ______ it up
A. must have made
B. should have made
C. would have made
D. can have made
Đáp án A
A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.
Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.
Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.
Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
She passed the National High School Graduation Exam with ______ colours.
B. flying bright
B. flying
C. red
D. true
Đáp án B
B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.
Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Geometry is a branch of mathematics ______ the properties of lines, curves, shapes, and surfaces.
A. that concerning with
B. that concerned with
C. that it is concerned with
D. concerned with
Đáp án D
D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.
Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.
Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.
Phương án C thừa đại từ “it”.