Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 8 2017 lúc 6:29

Đáp án C

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên : 

blinking => blinked 

=> Chọn C 

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 2 2018 lúc 6:04

C

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :

blinking => blinked

=> Chọn C

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2019 lúc 10:57

Đáp án C

Sửa as possibility => as possible.

Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.

Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 3 2019 lúc 10:59

Đáp án C

Giải thích: Câu này có dấu hiệu nhận biết “in the past” - thì quá khứ đơn. Tình huống này diễn tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ chứ không phải 1 hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ. Vậy nên cả 2 hành động phải chia ở quá khứ đơn.

Đáp án: C (had stood up à stood)

Dịch: Trước đây, những người đàn ông lịch sự thường đứng dậy khi phụ nữ bước vào phòng, (ngay khi thấy có người phụ nữ bước vào phòng đàn ông sẽ đứng dậy.) 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 11:43

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
14 tháng 9 2019 lúc 7:34

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 12:29

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2018 lúc 18:31

Đáp án A.

Đổi suppose thành are supposed.

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: y ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh y lại không gọi