Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 20 W và R 2 = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là
A. 4,4 W.
B. 14,4 W.
C. 17,28 W.
D. 18 W.
Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong là ξ = 3 V và r = 0,1 Ω được mắc với điện trở ngoài R = 2,4 Ω. Công suất của nguồn điện là
(1 Point)
3,6 W.
3,456 W.
3 W.
2,4 W.
\(I=\dfrac{\xi}{R+r}=\dfrac{3}{2,4+0,1}=1,2A\)
\(\Rightarrow P=\xi\cdot I=3\cdot1,2=3,6\)W
Chọn A
Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch điện kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4,5 W.
A. 4 Ω hoặc 1 Ω.
B. 3 Ω hoặc 6 Ω.
C. 7 Ω hoặc 1 Ω.
D. 2 Ω.
Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:
A. 1 Ω hoặc 2 Ω
B. 1 Ω hoặc 4 Ω
C. 2 Ω hoặc 4 Ω
D. 2 Ω hoặc 5 Ω
Đáp án B
Khi công suất mạch ngoài là 4 W ⇒ P = E R + r 2 . R ⇔ 6 2 + R 2 . R = 4 ⇔ R = 1 Ω R = 4 Ω .
Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:
A. 1 Ω hoặc 2 Ω
B. 1 Ω hoặc 4 Ω
C. 2 Ω hoặc 4 Ω
D. 2 Ω hoặc 5 Ω
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Khi công suất mạch ngoài là
4 W ⇒ P = E R + r 2 . R ⇔ 6 2 + R 2 . R = 4 ⇔ R = 1 Ω R = 4 Ω .
Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω . Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:
A. 1 Ω hoặc 2 Ω
B. 1 Ω hoặc 4 Ω
C. 2 Ω hoặc 4 Ω
D. 2 Ω hoặc 5 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ.
Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r; R 1 = 3 W; R 2 = 6 W; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở R p = 0,5 W. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 (Ω).
B. R = 4 (Ω)
C. R = 5 (Ω).
D. R = 6 (Ω).
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω)
B. R = 2 (Ω)
C. R = 3 (Ω).
D. R = 6 (Ω)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω)
C. R = 3 (Ω)
D. R = 6 (Ω)
Chọn: A
Hướng dẫn:
Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R. I 2 , cường độ dòng điện trong mạch là