Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I was very good ________ you to give up so much of your time.
A. of
B. for
C. with
D. to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
'I'm very ______ to you for putting in so much hard work,' the boss said
A. thanking
B. grateful
C. considerate
D. careful
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.
A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh
C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng
D. careful (adj) = cẩn thận
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jim: “Thank you very much for your precious help” Jane:“________”
A. Here you are.
B. Congratulations!
C. Good luck.
D. It was the least I could do.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Thank you very much for your precious help. - Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự giúp đỡ quý báu của bạn
Đáp án là D. It was the least I could do. - Đó là điều chí ít tôi có thể làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
With a sigh, Paul _____________ himself that he was visiting the city for the very last time.
A. reminded
B. reminisced
C. remembered
D. recalled
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s time you _______ up your mind about what you are going to do with your life
A. have made
B. made
C. make
D. had made
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Bob: “Thank you very much for a lovely party” – Bill: “______!”
A. Have a good day
B. You are welcome
C. Thanks
D. cheers
Đáp án B
Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome”
Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“I am very much obliged to you for helping my family.” - “_________”
A. My pleasure.
B. That’s all right
C. You’re welcome
D. A & C are correct
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
"tôi rất vui vì bạn giúp đỡ gia đình tôi" - "................"
A. đó là hân hạnh của tôi
B. được rồi
C. ko có gì đâu
D. A & C là chính xác
→ A,C phù hợp nghĩa của câu
→chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thank you very much. I haven’t been to _____ party for ages.
A. so enjoyable
B. a so enjoyable
C. the so enjoyable
D.so enjoyable a
Đáp án D
Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Although she was ________, she agreed to give me a hand with the clean-up.
A. tiredness
B. tired
C. tiring
D. tiresome
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.
- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb
A. tiredness (n): sự mệt mỏi
Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.
B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)
Ex: You look extremely tired.
C. tiring (adj): gây mệt mỏi.
Ex: Shopping can be very tiring.
D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình
Ex: Buying a house can be a very tiresome business.
Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.
Mở rộng kiến thức:
Phân biệt tính từ có dạng V-ed và V-ing
- Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:
+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.
+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán
- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:
+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.
+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.I will always be _________to my tutor for his help.
A. invaluable
B. impoverished
C. indebted
D. priceless
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.