Cho m gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al:Mg = 2:1 vào 600 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 56 39 gam Fe. Giá trị của m là:
A. 1,404
B. 1,170
C. 1,053
D. 1,755
Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dd Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dd X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tưong ứng là 1: 3?
A. 11,88 g.
B. 7,92 g.
C. 8,91 g.
D. 5,94 g.
Đáp án B
Gọi số mol Al và Mg tối đa mà dung dịch X có thể phản ứng được là x và 3x
Nên 3x + 2.3x = 0,09.2 + 0,18.3(ne cho =ne nhận)
Suy ra x = 0,08 => mAl + mMg = 7,92(g)
Cho hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 1 vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. 19,20 gam
B. 22,26 gam
C. 36,00 gam
D. 22,40 gam.
Chọn đáp án A
mCu tối đa = 0,2´0,75´64 = 9,6 gam và mFe tối đa = 0,2´56 = 11,2 gam
Vì 9,6 + 11,2 > 14,08 Þ Fe2+ dư, Mg và Al bị oxi hóa hết Þ nFe trong Y = (14,08 – 9,6)/56 = 0,08
Đặt nMg = 4a Þ nAl = a; BTE Þ 2´4a + 3a = 0,2 + 0,15´2 + 0,08´2 Þ a = 0,06
Þ Trong X chứa 0,24 mol Mg2+ + 0,06 mol Al3+ + 0,12 mol Fe2+
Þ Chất rắn sau cùng gồm: 0,24 mol MgO và 0,06 mol Fe2O3
Vậy mChất rắn = 0,24´40 + 0,06´160 = 19,2 gam
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 3
B. 1 : 1
C. 2 : 3
D. 4 : 5
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 1 : 3
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 3
B. 1 : 1
C. 2 : 3
D. 4 : 5
Bảo toàn electron
3.(0,46 – a- 2b- 2c) + 2(3,72 – 27(0,46 – a- 2b- 2c) /24 = a + 2b (2)
Đáp án D
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256
B. 7,840
C. 5,152
D. 5,376
Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol)
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 7,840.
C. 5,152.
D. 5,376.
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:
A. 11,52 gam
B. 9,60 gam
C. 14,40 gam
D. 12,48 gam
Đáp án D
Có
Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết: m Y ⩾ m Ag + m Cu = 108 . 0 , 09 + 64 . 0 , 135 = 18 , 36 g < 22 , 84 g
=> Cu(NO3)2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản ứng).
mkim loại dư = 22,84 - 18,36 = 4,48 g
Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.
ü Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng => y = 1 2 . n NaOH = 0 , 18 mol
=> Loại
ü Trường hợp 2: Fe đã phản ứng → BTe n N a O H = 2 x + 2 y = 0 , 36 m o l
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là:
A. 11,52 gam
B. 9,60 gam
C. 14,40 gam
D. 12,48 gam
Đáp án D
Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết:
m Y ⩾ m Ag + m Cu = 108 . 0 , 09 + 64 . 0 , 135 = 18 , 36 g < 22 , 84 g
=> Cu(NO3)2đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản ứng)
m KL dư = 22 , 84 - 18 , 36 g = 4 , 48 g
Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y.
ü Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng ⇒ y = 1 2 n NaOH = 0 , 18 mol
=> Loại
ü Trường hợp 2: Fe đã phản ứng → BTe n N a O H = 2 x + 2 y = 0 , 36 m o l