Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C5H11O2N
B. C3H6O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C5H11O2N.
B. C3H6O2N.
C. C2H5O2N.
D. C3H7O2N.
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 − C n H 2 n − C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N O 2 .
B. C 3 H 7 N O 2 .
C. C 3 H 6 N O 2 .
D. C 5 H 11 N O 2 .
Bảo toàn nguyên tố N có n X = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố C có n + 1 . n X = n C O 2 → n + 1 .0 , 1 = 0 , 3 → n = 2
→ X là H 2 N – C 2 H 4 – C O O H → C T P T l à C 3 H 7 O 2 N
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 − C n H 2 n − C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N O 2 .
B. C 3 H 7 N O 2 .
C. C 3 H 6 N O 2 .
D. C 5 H 11 N O 2
Bảo toàn nguyên tố N có n X = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố C có n + 1 . n X = n C O 2 → n + 1 .0 , 1 = 0 , 3 → n = 2
→X là H 2 N – C 2 H 4 – C O O H → C T P T l à C 3 H 7 O 2 N
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai α - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
Để đốt cháy a mol 1 amino axit X được 2a mol CO2 và 0,05a mol N2 . X là:
A. NH2 - CH2 - COOH
B. NH2 - CH2 -CH2 - COOH
C. X chứa 2 nhóm - COOH trong phân tử
D. X chứa 2 nhóm NH2 trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X( chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) sau phản ứng thu được 13,44lit CO2 ; 9,45g H2O và 6,72 lit N2( đktc). Công Thức của X là;
A.H2N - C2H2 -COOH
B. H2N - C3H6 -COOH
C. H2N - C3H4 -COOH
D.H2N - C2H4 -COOH
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O4N
D. C3H6O4N2
Đáp án A
Ta có X có dạng CxHyO2Nz
2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2
nC = nCO2 = 0,6 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.
mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.
nO = 6 , 4 16 = 0,4 mol.
Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1
Vậy X là C3H5O2N
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O 2 thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , N 2 Công thức của amino axit tạo nên X là
A. H 2 N C 2 H 4 C O O H .
B. H 2 N C 3 H 6 C O O H .
C. H 2 N − C O O H .
D. H 2 N C H 2 C O O H
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol; C H 2 : y m o l ; H 2 O : 0 , 3 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = n C O N H + n C H 2 = 0 , 9 + y
Bảo toàn H: n H 2 O = 0 , 5 n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 0 , 75 + y
Bảo toàn O: n O t r o n g p e p t i t + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y => y = 0,9
=> số C trong X = n C O 2 / n X = 0 , 9 + 0 , 9 / 0 , 3 = 6
Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C
=> CTPT: C 2 H 5 O 2 N
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H 2 N - C n H 2 n - C O O H . Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, thu được a mol C O 2 . Biết tổng số liên kết peptit của 3 phân tử trong T nhỏ hơn 8. Giá trị a là
A. 0,97.
B. 0,95.
C. 0,98.
D. 0,96.