Một phản ứng nhiệt hạch xảy ra trên các vì sao là:
411H → 42He +2X + 200v + 2γ
Hạt X trong phương trình là là hạt
A. Proton
B. Êlectron
C. Nơtron
D. Pôzitron
Một phản ứng nhiệt hạch xảy ra trên các vì sao là 4 H 1 1 → He 2 4 + 2 X + 2 v 0 0 + 2 γ
Hạt X trong phương trình là
A. Proton
B. Êlectron
C. Nơtron
D. Pôzitron
- Từ phương trình phản ứng:
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta tìm được X là hạt Pôzitron (β+).
Sự phân hạch của hạt nhân urani khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3
B. k = 6
C. k = 4
D. k = 2
Đáp án D
Dựa vào các định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta có:
0 + 92 = 54 + 38 + 0k (1)
Và 1 +235 = 140 + 94 + 1k (2)
Từ (1) và (2): k = 2
Sự phân hạch của hạt nhân urani U 92 235 khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
n 0 1 + U 92 235 → X 54 140 e + S 38 94 r + k n 0 1
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2.
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối, ta có:
Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch vì
A. phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
B. mỗi phản ứng nhiệt hạch toả ra một năng lượne lớn hơn năng lượng mà mỗi phán ứng phân hạch toả ra.
C. cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch toả ra một nănr lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch toả ra.
D. các hạt nhân tham gia vào phản ứng nhiệt hạch "nhẹ" hơn các hạt nhài tham gia vào phản ứng phân hạch.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron.
B. Động năng của các prôtôn.
C. Động năng của các mảnh.
D. Động nănẹ của các êlectron.
Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtron. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ∆ m T = 0 , 0087 u ; của hạt nhân đơteri là ∆ m D = 0 , 0024 u ; của hạt nhân α là ∆ m α = 0 , 0305 u ; 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là
A. 18,0614MeV
B. 38,7296MeV
C. 18,0614J
D. 38,7296J
Đáp án A
- Phương trình phản ứng:
- Năng lượng phản ứng tỏa ra:
Một lò phản ứng hạt nhân hoạt động bằng nhiên liệu urani được làm giàu. Bên trong lò xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: mỗi hạt nhân urani hấp thụ một nơtron chậm để phân hạch và giải phóng năng lượng 200MeV đồng thời sinh ra các hạt nơtron để tiếp tục gây nên phản ứng. Xem rằng các phản ứng phân hạch diễn ra đồng loạt. Ban đầu, lò hoạt động với công suất P ứng với số urani phân hạch trong mỗi loạt là 1 , 5625 . 10 14 hạt. Để giảm công suất của lò phản ứng còn P ' = 0 , 34 P người ta điều chỉnh các thanh điều khiến để hệ số nhân nơtron giảm từ 1 xuống còn 0,95. Coi quá trình điều chỉnh diễn ra tức thời, hiệu suất của lò phản ứng luôn bằng 1. Trong khoảng thời gian lò phản ứng giảm công suất, tổng năng lượng sinh ra từ các phản ứng phân hạch có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
A. 74153J
B. 62731J
C. 49058J
D. 79625J
Đáp án B
Theo đề, sau n chuỗi phản ứng công suất của lò chỉ còn 34% với hệ số nhân notron là 0,95 nên:
- số phản ứng đã xảy ra:
- Năng lượng tỏa ra từ các phân hạch trong thời gian lò giảm công suất là:
Biết U 235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: ; ; ; ; . Nếu có một lượng hạt nhân U 235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10 10 hạt U 235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k=2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85 MeV
B. 11,08. 10 12 MeV
C. 5,45. 10 13 MeV
D. 8,79. 10 12 MeV
Đáp án C
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ U 235 phân hạch ban đầu: N=31. 10 10
Năng lượng tỏa ra:
Biết U 235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: m U = 234 , 99332 υ , m n = 1 , 0087 υ , m I = 138 , 8970 υ , m Y = 93 , 89014 υ , 1 υ c 2 = 931 , 5 M e V . Nếu có một lượng hạt nhân U 235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10 12 hạt U 235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma.Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là
A. 175 , 85 M e V
B. 11 , 08 . 10 12 M e V
C. 5 , 45 . 10 13 M e V
D. 5 , 45 . 10 15 M e V
Đáp án D
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là:
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 10 12 phân hạch ban đầu N = 31 . 10 12
Vậy năng lượng tỏa ra