Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be br...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 4 2019 lúc 2:44

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?

   A. Để giải thích khái niệm lao động.

   B. Để phê bình việc sử dụng các loại vốn nhất định.

   C. Để làm tương phản tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.

   D. Để định nghĩa về các nguồn lực kinh tế.

Thông tin: What is meant by the term economic resources?

Tạm dịch: Thuật ngữ nguồn lực kinh tế có nghĩa là gì?

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 3 2018 lúc 4:00

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

arable (adj): liên quan đến trồng trọt

dry (adj): khô cằn                                             open (adj): mở

developed (adj): phát triển (về kinh tế)             fertile (adj): màu mỡ, phì nhiêu

=> arable = fertile

Thông tin: Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on.

Tạm dịch: Đất là tất cả các tài nguyên thiên nhiên có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất: đất trồng trọt, rừng, khoáng sản và dầu mỏ, v.v.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Thuật ngữ nguồn lực kinh tế có nghĩa là gì? Nói chung, đây là tất cả các nguồn lực tự nhiên, nhân tạo và nhân lực đi vào sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Điều này rõ ràng bao gồm rất nhiều nền tảng: nhà máy và trang trại, công cụ và máy móc, phương tiện vận chuyển và liên lạc, tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên và lao động. Nguồn lực kinh tế có thể được chia thành hai loại chung: tài nguyên phù hợp – đất đai và vốn – và nguồn nhân lực – lao động và kỹ năng kinh doanh.

Đất đai có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà kinh tế học? Nhiều hơn những người không học về kinh tế. Đất là tất cả các tài nguyên thiên nhiên có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất: đất trồng trọt, rừng, khoáng sản và dầu mỏ, v.v. Còn vốn thì sao? Tư liệu sản xuất là tất cả các công cụ hỗ trợ nhân tạo để sản xuất, lưu trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ. Tư liệu sản xuất khác với hàng tiêu dùng ở chỗ cái sau thỏa mãn các mong muốn một cách trực tiếp, trong khi cái trước làm gián tiếp bằng cách tạo điều kiện cho việc sản xuất hàng tiêu dùng. Cần lưu ý rằng vốn như được định nghĩa ở đây không đề cập đến tiền. Tiền, như vậy, không tạo ra cái gì cả.

Thuật ngữ lao động dùng để chỉ khả năng về thể chất và tinh thần của con người được sử dụng để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ (ngoại trừ các tài năng, kỹ năng kinh doanh nhất định của con người, sẽ được xem xét riêng vì ý nghĩa đặc biệt của chúng). Do đó, các dịch vụ của một công nhân nhà máy hoặc một nhân viên văn phòng, một vũ công ba lê hoặc một phi hành gia đều thuộc nhóm lao động chung.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 9 2017 lúc 13:05

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi những người không phải là nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ "đất", định nghĩa của nó ___.

   A. hạn chế hơn nhiều so với khi các nhà kinh tế sử dụng nó

   B. chung chung hơn nhiều so với khi các nhà kinh tế sử dụng nó

   C. bao gồm tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên

   D. thay đổi từ nơi này sang nơi khác

Thông tin: What do economists mean by land? Much more than the non–economist.

Tạm dịch: Đất đai có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà kinh tế học? Nhiều hơn những người không học về kinh tế.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2017 lúc 7:37

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây có thể được coi là một loại tư liệu sản xuất theo định nghĩa trong đoạn văn?

   A. Đường sắt                                                 B. Một mỏ than

   C. Kỹ năng của con người                             D. Tiền

Thông tin: Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services… It should be noted that capital as defined here does not refer to money.

Tạm dịch: Tư liệu sản xuất là tất cả các công cụ hỗ trợ nhân tạo để sản xuất, lưu trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ… Cần lưu ý rằng vốn như được định nghĩa ở đây không đề cập đến tiền.

Đường sắt => cơ sở vật chất hỗ trợ vận chuyển, phân phối hàng hóa và dịch vụ => là tư liệu sản xuất.

Chọn A

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 3 2018 lúc 13:41

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 3 2018 lúc 10:36

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 10 2018 lúc 16:19

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 4 2017 lúc 16:20

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
17 tháng 12 2017 lúc 11:59

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

Bình luận (0)