Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
A. 1,96
B. 4,66
C. 2,94.
D. 5,64
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,94
B. 1,96
C. 5,64
D. 4,66.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50
D. 5,55.
Đáp án B
Dựa vào đồ thị thấy tại 6,99 gam thì lượng kết tủa không đổi → tại đó chỉ có kết tủa BaSO4: 0,03 mol → a = (0,03 : 3): 0,1 = 0,1
Nếu cho (Ba(OH)2 0,02 mol và NaOH 0,03 mol) + Al2(SO4)3: 0,01mol
Thấy 3< n O H - : n A l 3 + < 4 → Tạo đồng thời Al(OH)3: x mol và AlO2-: y mol
Ta có hệ phương trình
x + y = 0 , 02 3 x + 4 y = 0 , 07 → x = 0,01; y = 0,01
Mặt khác: n S O 4 2 - = 0,03 mol > n B a 2 + = 0,02 mol → BaSO4 ; 0,02 mol
→ m k t = m A l ( O H ) 3 + m B a S O 4 = 0,01*78 + 0,02*233 = 5,44 gam
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50.
D. 5,55.
Chọn đáp án B
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4
nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
Có các phản ứng xảy ra:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,02 → 0,02 (mol)
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
4OH- + Al3+ → AlO2− + H2O
Áp dụng công thức nhanh:
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50.
D. 5,55.
Chọn đáp án B
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4
nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
Xét:
Có các phản ứng xảy ra:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,02 → 0,02 (mol)
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
4OH- + Al3+ → AlO2− + H2O
Áp dụng công thức nhanh:
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g)
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,73
B. 31,71
C. 22,254
D. 8,274
Đáp án : C
0 , 03 m o l N a H C O 3 0 , 06 m o l K 2 C O 3 nhỏ từ từ 0 , 02 m o l H C l 0 , 06 m o l K H S O 4
=> 2 muối kiềm sẽ phản ứng theo tỉ lệ mol 1:2
Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x => số mol KCO3 phản ứng là 2x
=> nH+ = 0,02 + 0,06 = x + 2.2x => x = 0,016 mol
=> Sau phản ứng có : 0,014 mol HCO3- ; 0,028 mol CO32- và 0,06 mo SO42-
Khi cho X vào dung dịch chứa : 0,06 mol KOH và 0,15 mol BaCl2
=> nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol ; nSO4 = 0,06 mol
=> m kết tủa = mBaCO3 + mBaSO4 = 22,254g
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,274.
B. 22,254
C. 17,73
D. 31,7
Đáp án B
Cho từ từ 0,03 mol NaHCO3 và 0,06 mol K2CO3 vào 0,02 mol HCl và 0,06 mol NaHSO4 thu được dung dịch X
cho m gam Ba vào 600ml dung dịch hỗn hợp chứa Koh 0,1 M và Naoh 0,1 thu được dd X. cho từ từ X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y có giá trị lớn nhất. m và khối lượng kết tủa Y lần lượt là : A.8,22 và 13,98. B:2,74 và 3,12. C:8,22 và 19,38. D: 2,74 và 4,66
Đáp án là A
nAl3+ = 0.04mol n(So4)2- = 0.06 mol n Oh - ban dau Ba chua Pu = 0.12 mol
vi De ket tua sinh ra lon nhat thi n Baso4 = 0.06 mol khi do nOh - =0.24 mol
noh- lớn hơn 4n Al 3+ => kết tủa Aloh)3 tan hết
m kettua = m BaSo4 max = 0.06*233= 13.98 g => m Ba = 0.06*137=8.22 g
Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) H2 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 55,60 gam.
B. 58,72 gam.
C. 54,06 gam.
D. 50,94 gam.