Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
Đường glucozo có vị ngọt. dễ tan trong nước, dùng để chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh .Một phân tử đường glucozo có 6 nguyên tử O, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O. Em hãy viết công thức phương trình của đường glucozo và so sánh xem phân tử nặng hơn hay nhẹ hơn axitactit (CH3COOH) bằng bao nhiêu lần.
Mọi người hộ tớ bài hóa học này với ạ!
1. Xác định %m các nguyên tố trong hợp chất H2SO4.
2.Đường glucozo có vị ngọt. dễ tan trong nước, dùng để chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh .Một phân tử đường glucozo có 6 nguyên tử O, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O. Em hãy viết công thức phương trình của đường glucozo và so sánh xem phân tử nặng hơn hay nhẹ hơn axitactit (CH3COOH) bằng bao nhiêu lần.
help me! Cảm ơn nhiều ạ
Bài 1
Bước 1:
\(M_{H_{2_{ }}SO_4}\)\(=2+32+64=98\) (g/mol)
Bước 2:
nH: nS: nO=\(2:1:4\)
Bước 3:
\(\%m_H=\dfrac{2.100\%}{98}=2,1\%\)
\(\%m_S=\dfrac{32.100\%}{98}=32,6\%\)
\(\%m_O=\dfrac{64.100\%}{98}=65,3\%\)
Chúc bạn học tốt!
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hóa hoàn toàn glucozo cũng như fructozo thu được axit gluconic.
(2) Glucozo, fructozo là nhóm cacbonhdrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozo trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozo gốc a-glucozo và gốc β-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozo và amilopectin có cấu trúc mạch phân tử phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là (2), (3), (5)
Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(4) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
ĐÁP ÁN C
Cho các phát biểu sau
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - g l u c o z o và δ - f r u c t o z o liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α - g l u c o z o ở C1, gốc δ - f r u c t o z o ở C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α - g l u c o z o tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án B
Hướng dẫn trả lời
(1) Sai, gốc α - g l u c o z o ở C2(C1-O-C2)
(2) Đúng. Theo SGK lớp 12
(3) Sai, mắt xích α - g l u c o z o
(4) Đúng
(5) Sai. Môi trường bazơ
(6) Đúng. Tính chất của nhóm anđehit –CHO
(7) Sai. Cấu trúc không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh
(8) Sai. Đều bị OXH
Cho các phát biểu sau
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - glucozo và β Fuctozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α - glucozo ở C1, gốc ở β -Fuctozo C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích β glucozo tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Hướng dẫn trả lời
(1) Sai, gốc ở β Fuctozo C2(C1-O-C2)
(2) Đúng. Theo SGK lớp 12
(3) Sai, mắt xích glucozo
(4) Đúng
ĐÁP ÁN B
Một phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử Oxi. Hãy viết công thức phân tử glucozo
Công thức phân tử của glucozo: C6H12O6
Chủ đề:
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Câu hỏi:
Tính kluong mol của những chất sau:
a, 1 mol nguyên tử O và 1 mol phân tử O2
b, 1 mol nguyên tử Fe và 1 mol phân tử Fe2O3
c, 1 mol nguyên tử N và 1 mol phân tử NO2
d, 1 mol phân tử glucozo
\(a.\)
\(M_O=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{O_2}=16\cdot2=32\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(M_{Fe}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{Fe_2O_3}=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(c.\)
\(M_N=14\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{NO_2}=14+16\cdot2=46\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(M_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(g\text{/}mol\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}M_O=16\\M_{O_2}=32\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}M_{Fe}=56\\M_{Fe_2O_3}=160\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}M_N=14\\M_{NO_2}=46\end{matrix}\right.\)
d) \(M_{C_6H_{12}O_6}=180\)