Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần với cơ năng ban đầu là 8J. Sau 3 chu kì biên độ giảm đi 10%. Phần cơ năng chuyển thành nhiệt trong khoảng thời gian đó là
A. 6,3J
B. 7,2J
C. 1,52J
D. 2,7J
Một con lắc lò xo đnag dao động tắt dần với cơ năng ban đầu của nó là 8J, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần cơ năng chuyển thành nhiệt sau khoảng thời gian đó là
A. 6,3J.
B. 7,2J.
C. 1,52J.
D. 2,7J.
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau 3 chu kỳ đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng chuyển thành nhiệt sau khoảng thời gian đó:
Đáp án là : 81%
Anh like cho em 1 lần nhé !
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau ba chu kì kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó là:
A. 0,365 J
B. 0,546 J
C. 0,600 J
D. 0,445 J
Một con lắc lò xo dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau 3 chu kỳ kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hóa thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kỳ dao động của nó là:
A. 0,365 J
B. 0,546 J
C. 0,600 J
D. 0,445 J
Hướng dẫn:
+ Ta có
A 3 A 0 = 1 − 0 , 18 = 0 , 82 → E 3 E 0 = A 3 A 0 2 = 0 , 82 2
→ Phần năng lượng mất đi trong ba chu kì Δ E = E 0 − E 3 = E 0 1 − 0 , 82 2 = 5 1 − 0 , 82 2 = 1 , 638
→ Δ E ¯ = Δ E 3 = 0 , 546 J
Đáp án B
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Độ giảm cơ năng sau một thời gian là 14%. Tính độ giảm biên độ trong thời gian đó.
A. 28,16%
B. 28%
C. 7%
D. 7,26%
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính cơ năng
Cách giải:
Cơ năng ban đầu của vật: W = k A 2 2
Sau một thời gian:
=> Độ giảm biên độ là:
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi (so với cơ năng ban đầu) trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7%
B. 4%
C. 10%
D. 8%
Chọn đáp án D.
Trường hợp 1: Sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so vớ lượng còn lại. Ta có:
A 1 = 0 , 98 A A 2 = 0 , 98 A 1 ⏟ 0 , 98 2 A ⇒ W − W 2 W = 1 − A 2 2 A 2 = 1 − 0 , 98 4 = 0 , 0776 ≈ 7 , 76 %
Trường hợp 2: Sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so với biên độ ban đầu.
A 1 = 0 , 98 A A 2 = 0 , 96 A ⇒ W − W 2 W = 1 − A 2 2 A 2 = 1 − 0 , 96 2 = 0 , 0784 ≈ 7 , 84 %
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi (so với cơ năng ban đầu) trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7%.
B. 4%.
C. 10%.
D. 8%.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi (so với cơ năng ban đầu) trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7%.
B. 4%.
C. 10%.
D. 8%.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 3 %.
B. 94 %
C. 9 %.
D. 5,91 %.