Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-Xilen thu được bao nhiêu mol khí CO2?
A. 0,6 mol
B. 0,8 mol
C. 0,7 mol
D. 0,5 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm stiren, octan, p-xilen thu được CO2 và nước .Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
theo đề ta suy ra được:
\(0,1mol\)\(\left\{{}\begin{matrix}C_8H_8\\C_8H_{18}\\C_8H_{10}\end{matrix}\right.\) \(\underrightarrow{+O_2}8CO_2+H_2O\)
=> \(nCO_2=0,8\left(mol\right)\rightarrow nBaCO_3=0,8\left(mol\right)\)
=> \(m=157,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng
A. 6,25
B. 10
C. 11,5
D. 10,75
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,25 mol
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%.
B. 51,11%.
C. 50,00%.
D. 20,72%.
Đáp án A
X gồm C4H8O2 và C2H5OH ⇒ nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nC4H8O2 = (0,6 – 0,1 × 2) ÷ 4 = 0,1 mol.
⇒ %mC2H5OH = 0,1 × 46 ÷ (0,1 × 46 + 0,1 × 88) × 100% = 34,33%
Hỗn hợp X gồm C H 3 C O O C 2 H 5 , C 2 H 5 C O O C H 3 và C 2 H 5 O H Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol C O 2 và 0,7 mol H O 2 . Phần phần trăm về khối lượng của C 2 H 5 O H bằng
A. 34,33%
B. 51,11%
C. 50,00%
D. 20,72%
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%.
B. 51,11%.
C. 50,00%.
D. 20,72%.
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%
B. 51,11%
C. 50,00%
D. 20,72%
Chọn đáp án A
Hỗn hợp X chứa các chất ứng với 2 CTPT là C4H8O2 và C2H6O.
Đặt n C 4 H 8 O 2 = a và n C 2 H 6 O = b ta có các phương trình sau:
PT theo ∑ n C O 2 : 4 a + 2 b = 0 , 6 ( 1 )
PT theo ∑ n H 2 O : 4 a + 3 b = 0 , 7 ( 2 )
Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1
⇒ % m C 2 H 5 O H = 0 , 1 × 46 × 100 0 , 1 × 46 + 0 , 1 × 88 ≈ 34 , 33 %
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%
B. 51,11%
C. 50,00%
D. 20,72%