X là 1 ankin đứng trước Y trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp khí gồm 2g X và 5,4g Y có thể tích 3,36 lít (đktc). Công thức phân tử của X; Y lần lượt là:
A. C2H2 và C3H4
B. C3H4 và C4H6
C. C4H6 và C5H8
D. C5H8 và C6H10
X là 1 ankin đứng trước Y trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp khí gồm 2g X và 5,4g Y có thể tích 3,36 lít (đktc). Công thức phân tử của X; Y lần lượt là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8.
D. C5H8 và C6H10.
Do ở thể khí nên số C ≤ 4 Loại C, D.
nankin = 0,15 = 14 – 2 = 49,33 = 3,67
Vậy Y là C4H6
=> Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X gồm 2 Ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) a) Xác định công thức phân tử của 2 Ankin b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi Ankin trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với H2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z, dZ/H2 = 6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là
A. C2H2 12%; C3H4 8%
B. C2H2 22%; C3H4 18%
C. C3H4 15%; C3H4 10%
D. C3H4 25%; C3H4 10%
Đáp án A
Ta có MZ = 13,2 → Trong Z có H2.
Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhZ gồm ankan và H2 dư.
• TH1: hhY gồm CnH2n x mol và H2 y mol.
→ 3x = 2y → n = 1,2 → loại.
• TH2: hhY gồm CnH2n - 2 x mol và H2 y mol.
→ y = 4x → n ≈ 2,32 → C2H2 và C3H4 (thỏa mãn).
• Giả sử hhY có 4 mol H2; a mol C2H2 và b mol C3H4.
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C H 5 N và C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N và C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O 2 , 80% thể tích N 2 ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO 2 H 2 O và N 2 . Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N , C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
Đáp án A
- Trộn 2x mol O 2 với 5x mol không khí (gồm x mol O 2 ,4x mol N 2 ) được hỗn hợp X chứa 3x mol O 2 , 4x mol N 2 .
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng V X = 6 , 72 lít và V H 2 = 4 , 48 lít . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
Chọn A
C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX =6,72 lít và VH = 4,48 lít. Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc
A. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
D. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4
Có phản ứng:
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan .
Do đó
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4.
Đáp án A.