Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ.
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước (dư) ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Số chất khí còn lại trong ống nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là ?
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Xác định thành phần của chất khí sau phản ứng
A. CO2, O2
B. CO2
C. O2 , CO2, I2
D. O2
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Xác định thành phần của chất khí sau phản ứng
A. C O 2 , O 2 .
B. C O 2 .
C. O 2 , C O 2 , I 2 .
D. O 2 .
Chọn đáp án D.
Khi nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B sẽ xảy ra các phản ứng:
2 K I + O 3 ⏟ x m o l + H 2 O → 2 K O H ⏟ 2 x m o l + I 2 ↓ + O 2 ↑ 2 K O H ⏟ 2 x m o l + C O 2 ⏟ x m o l → K 2 C O 3 + H 2 O
Vậy thành phần khí còn lại là O 2 .
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Xác định thành phần của chất khí sau phản ứng
A. CO2, O2
B. CO2
C. O2, CO2, I2
D. O2
Chọn D
Khi nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B sẽ xảy ra các phản ứng :
Vậy thành phần khí còn lại là O2
Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3
D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3
Chọn C.
Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:
OH- + HCO3- ® CO32- + H2O
Ca2+, Ba2+ + CO32- ® CaCO3, BaCO3
Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 Þ a = 5; b = 10 và c = 5
Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 Þ a = 4; b = 8 và c = 4
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 Þ a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 Þ a = 1; b = 2 và c = 1
Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.
Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.
Có 3 ống nghiệm mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, SO2, C2H4. Các ống nghiệm được úp trên các chậu nước cất và được kết quả ban đầu như hình vẽ:
a) Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích dựa vào độ tan.
b) Mực nước trong ống nghiệm ở chất A và B thay đổi như thế nào nếu:
+ Thay nước cất bằng nước brom.
+ Thay nước cất bằng dung dịch NaOH.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có).
a)- Khí C2H4 không tan trong nước => có thể thu được hoàn toàn khí X bằng cách đẩy nước => hình vẽ A để thu khí C2H4.
- SO2 là khí ít tan trong nước => một phần hòa tan trong nước tạo thành dd axit, phần còn lại không tan ta sẽ thu được khí => hình vẽ B thu khí SO2
SO2 + H2O ⟷ H2SO3
- HCl là khí tan nhiều trong nước => hình vẽ C ứng với thu khí HCl
b)+ Thay nước cất bằng dd nước Br2 thì mực nước trong chậu A và B sẽ dâng cao hết lên đáy ỗng nghiệm, do C2H4 và SO2 cùng có phản ứng với dd nước Br2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Thay nước cất bằng dd NaOH thì mực nước trong chậu A không thay đổi do C2H4 không có phản ứng với dd NaOH, còn mực nước trong chậu B dâng lên đáy ống nghiệm do SO2 phản ứng với dd NaOH
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2Ó
SO2 + NaOH → NaHSO3
Nung các ống nghiệm X, Y, Z (mỗi ống nghiệm chỉ chứa một muối nitrat) ở nhiệt độ cao trong không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm nguội các ống nghiệm, kết quả thu được như sau: Trong X không còn lại chất rắn; trong Y còn lại chất rắn màu trắng; trong Z còn lại chất rắn màu đen tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh. Các ống nghiệm X, Y, Z lần lượt chứa:
A. NH4NO3, Zn(NO3)2, AgNO3
B. Hg(NO3)2, Ca(NO3)2, Fe(NO3)2
C. NH4NO3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2
D. NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)2
Đáp án C
- Khi nung ống nghiệm X trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy không còn lại chất rắn → X chứa NH4NO3 → Loại đáp án B.
NH4NO3 → t0 N2O + 2H2O
Khi nung ống nghiệm Z trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại chất rắn màu đen tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh → Z chứa Cu(NO3)2.
Cu(NO3)2 → t0 CuO (màu đen) + 2NO2 + 0,5O2
CuO (màu đen) + 2HCl → CuCl2 (dung dịch màu xanh) + H2O
Vậy X chứa NH4NO3; Y chứa Al(NO3)3; Z chứa Cu(NO3)2
Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là
A. 80%.
B. 90%.
C. 75%.
D. 25%.
Chọn đáp án A
Khí A gồm CH3CHO (x mol) và C2H2 (y mol)
⇒ 44 x + 26 y = 2 , 02 m A g + m A g 2 O 2 = 108 . 2 x + 240 y = 11 , 04 ⇒ x = 0 , 04 y = 0 , 01
⇒ Hiệu suất hợp nước trong bình (1): H % = 0 , 04 0 , 04 + 0 , 01 . 100 % = 80 %