Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2.
B. 9,7.
C. 5,8.
D. 8,5.
Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2
B. 9,7
C. 5,8
D. 8,5
Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2.
B. 9,7.
C. 5,8.
D. 8,5.
Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2
B. 9,7
C. 5,8
D. 8,5
Chọn đáp án B.
Có n C l 2 + n O 2 = 2 , 688 22 , 4 = 0 , 12 m o l → B t e 2 n C l 2 + 4 n O 2 = 3 n A l = 0 , 33 m o l
→ n C l 2 = 0 , 075 m o l n O 2 = 0 , 045 m o l
Gần nhất với giá trị 9,7
Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,2
B. 9,7
C. 5,8
D. 8,5
Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5
B. 10,2
C. 9,7
D. 5,8
Đáp án C.
Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y Bảo toàn e
Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 ⇒ x = 0,075 và y = 0,045 ⇒ m = 9,735 gam
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Đáp án D
- Khi X + 4 mol HCl => X có 4 mol N => A là diamin và B có 1 nhóm NH2
- Khi X + 4 mol NaOH => X có 4 mol COOH => B có 2 nhóm COOH
Vậy X gồm: CnH2n+4N2 và CmH2m-1O4N
- Phản ứng cháy: nO2 = 38,976: 22,4 = 1,74 mol ; nN2 = 5,376: 22,4 = 0,24 mol
Tỷ lệ mlol trong X là: nA = x mol ; nY = 2x mol
CnH2n+4N2 + (1,5n + 1)O2 → nCO2 + (n + 2)H2O + N2
Mol x
CmH2m-1O4N + (1,5m – 2,25)O2 → mCO2 + (m – 0,5)H2O + 0,5N2
Mol 2x
=> nN2 = x + 0,5.2x = 0,24 => x = 0,12 mol
nO2 = 0,12.(1,5n + 1) + 0,24.(1,5m – 2,25) = 1,74
=> n + 2m = 12
Ta có: mX = 0,12(14n + 28) + 0,24(14m + 77) = 1,68(n + 2m) + 21,84 = 42g
Bảo toàn N: nN(X) = 2nN2 = 0,48 mol
- Khi X + HCl: nHCl = nN = 0,48 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHCl =42 + 0,48.36,5 = 59,52g (Gần nhất với giá trị 60g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : l) trong bình kín chứa 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 , thu được 39,16 gam hỗn hợp rắn X chỉ gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 134,92 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,12.
B. 19,36.
C. 22,88.
D. 24,64.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam