Cho phản ứng p + Li 3 7 → X + α . Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là.
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Cho phản ứng: p+ Li 3 7 → X + α . Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hê li thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là:
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Cho phản ứng p + L 3 7 i → X + α . Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hê li thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là:
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Cho phản ứng p + L 3 7 i → X + α .Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hê li thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là:
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Chọn đáp án B
Phương trình phản ứng
Số mol He thu được:
Ta có: (n0 là số mol ban đầu của He)
→ Từ phương trình ta thấy rằng một hạt nhân Li thì tạo ra được hai hạt nhân He, do vậy khối lượng Li ban đầu là m = 3.7 = 21 g.
Cho phản ứng γ + 4 9 B e → 2 4 H e + X + n . Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Beri là
A. 54g
B. 27g
C. 108g
D. 20,25g
Cho phản ứng γ + Be 4 9 → He 2 4 + X + n
Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Beri là
A. 54g
B. 27g
C. 108g
D. 20,25g
Cho phản ứng p + L 3 7 i → X + α .Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là:
A. 42 g
B. 21 g
C. 108 g
D. 20,25 g
Hạt nhân X là chất phóng xạ phát ra hạt α và biến thành hạt nhân Y với chu kì phóng xạ T. Xét mẫu X thứ nhất, nếu ban đầu trong thời gian ∆ t ( ∆ t rất nhỏ so với chu kì bán rã T) có 315 nguyên tử bị phân rã thì sau thời gian 2T trong thời gian 2 ∆ t có 90 nguyên tử bị phân rã. Xét mẫu X thứ 2, nếu ban đầu là 73,5g thì sau thời gian ∆ t thu được 61,8g hạt nhân Y. Chất phóng xạ X có thể là
A. 208Pb.
B. 212Po.
C. 214Pb.
D. 210Po.
Có 0,10 mol Po 210 được đặt trong một bình kín chứa 1 lượng khi Nitơ. Chùm hạt α phóng ra từ nguồn phóng xạ Po, bắn phá Nitơ gây ra phản ứng (1): α 2 4 + N 7 14 → O 8 17 + H 1 1 . Giả sử cứ 2 hạt α phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng (1). Sau khoảng thời gian bằng một chu kỳ bán rã của Po (138,4 ngày), thể tích (đktc) của lượng khí Hiro được tạo ra nhờ phản ứng (1) bằng:
A. 0,28 lít.
B. 0,56 lít.
C. 1,12 lít.
D. 0,14 lít.
Đáp án: B.
Vì cứ 2 hạt α phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng (1) nên số phản ứng (1) xảy ra sau khoảng thời gian 1 chu kỳ là:
N1 = NPo / 2 = (N0 . 2-t/T)/2 = (0,1. 6,02.1023.2-1)/2 = 1,505.1022 phản ứng
→ Thể tích (đktc) của lượng khí Hiro được tạo ra nhờ phản ứng (1) là:
Chất phóng xạ Pôlôni 84 210 P o phóng ra tia α và biến đổi thành chì 82 206 P b . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4 , 21 . 10 10 nguyên tử; 0,144g
B. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,144g
C. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,014g
D. 2 , 11 . 10 20 nguyên tử; 0,045g