Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl với %N = 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó phần trăm khối lượng của N là 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X
A. 4.
B. 2.
C. 5
D. 3
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó phần trăm khối lượng của N là 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
X là một α-amino axit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35 gam muối. Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án C
Gọi X có CTPT dạng (NH2)nR(COOH)m
Nhận thấy nX : nHCl = 0,1: 0,1= 1:1 → Trong X chứa một nhóm NH2 (n= 1). Loại đáp án B.
Bảo toàn khối lượng ta có mX = 18,35-0,1×36,5= 14,7 gam → MX = 147 ( Thấy chỉ có D mới thỏa mãn → Đáp án D).
Trong 22,05 gam X có nX= 22,05 : 147 = 0,15 mol → nmuối = 0,15 mol. MNH2R(COONa)m = 191.
Khi thay thế H bằng 1 nguyên tử Na thì phân tử khối của muối tăng lên 22 đơn vị so với aminoaxit .
Mà MNH2R(COONa)m - MX = 191-147 = 44 → X có 2 nhóm COOH.
Ta có 16 + R + 45×2= 147 → R = 41 (C3H5). Vậy X có cấu tạo HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Đáp án C
Amino axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00 gam T tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của T là
A. H2N–CH(CH3)–COOH
B. H2N–(CH2)2–COOH
C. H2N–(CH2)3–COOH
D. H2N–CH2–COOH
Đáp án D
Phân tử amino axit T chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NRCOOH.
phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có: nT = (3,88 – 3,00) ÷ (23 – 1) = 0,04 mol.
⇒ MT = 3 : 0,04 = 75 ⇒ R = 14 ⇔ gốc CH2 ⇒ T là H2NCH2COOH: glyxin
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n+1NO4
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino có độ bất bão hòa k = 2. Vậy công thức của nó là CnH2n-1NO4.
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4.
D. CnH2n+1NO4.
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n+1NO4
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là
A. C n H 2 n + 1 N O 2
B. C n H 2 n - 1 N O 4
C. C n H 2 n N O 4
D. C n H 2 n + 1 N O 4
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n+1NO4
Đáp án B
• Amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là
(HOOC)2CnH2n - 1NH2 ≡ Cn + 2H2n - 1 + 2 + 2NO4 ≡ Cn + 2H2n + 3NO4 ≡ CmH2m - 1NO4