Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
neverexist_
9 tháng 1 2022 lúc 8:28

1. How many time do you spend learning English everyday?

A. How many➜how much              B. do                         C. learning                   D. everyday

2. How much books are there in your bag?

A. How much➜how many              B. books                    C. there                       D. bag

3. How many sugar do you need for your tea, Mum?

A. How many➜how much               B. sugar                     C. do you                    D. for

4. How many water do you drink a day?

A. How many➜how much              B. water                     C. drink                       D. a

5. How many is this an English book?

A. How many➜how much                B. is                    C. an                           D. English book

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 6 2018 lúc 3:08

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.

does the washing machine cost => the washing machine costs

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2017 lúc 9:14

Đáp án C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 6:43

Đáp án B

Much => many

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 10:24

Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2019 lúc 7:51

Đáp án C.

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: N được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2020 lúc 10:22

Đáp án C

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 1 2017 lúc 3:53

C

“If you take” => câu điều kiện loại 1

ð Đáp án C. Sửa thành “ will be”

Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2017 lúc 10:28

Đáp án C

Would be => will be