Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?
A. 6
B. 13
C. 4
D. 11
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?
A. 6
B. 13
C. 4
D. 11
Đáp án C
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên
A. 6
B. 13
C. 4
D. 11
Một loài thực vật xét hai cặp NST tương đồng, trên 1 cặp NST xét 2 gen mỗi gen có 2 alen, trên cặp NST khác xét 1 gen có 3 alen. Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là
A. 54.
B. 60.
C. 30
D. 27.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40x39
B. 40x310
C. 40x1010
D. 40x109
Xét một thể một nhiễm bất kì:
- 9 cặp NST tương đồng, mỗi cặp có 2 cặp gen tạo nên số KG là : 4 + C 4 2 9 = 10 9
- Cặp NST chỉ có 1 chiếc cho 2 x 2 = 4 KG
Vậy số KG tối đa về thể 1 nhiễm của loài này là 10 × 4×109 = 40×109
Đáp án D
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 40 × 39.
B. 40 × 310
C. 40 × 1010
D. 40 × 109.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là
A. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
Đáp án : A
Tần số AA: 0,22 = 0,04
Tần số Bb = 2 x 0,4 x ( 1- 0,4) = 0,48
→Tần số kiểu gen AABb là : 0,04 x 0,48 =1 92%
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P: ,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 4,5%
B. 37%
C. 8%
D. 9%
Đáp án B
Tỉ lệ giao tử về các cặp gen của P dị hợp là
-Giao tử aB = Ab = 0,5 – 0,2/2 = 0,4
AB = ab = 0,2/2 = 0,1
-Giao tử DH = dh = 0,5 – 0,1/2= 0,45
Dh = dH = 0,05
-P a b a b d h d h luôn cho giao tử ab dh
→F1 đồng hợp lặn về 3 cặp gen là kết quả kết hợp của giao tử Ab dh; ab dH ; aB dh; ab Dh của 1 bên P với giao tử abdh của bên P còn lại.
→Tổng là: (0,4. 0,45 + 0,4 . 0,45 + 0,1.0,05 + 0,1.0,05) = 0,37 = 37%.
Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb