Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408µm.
D. Có 600 Ađênin.
N = 160 . 20 = 3200 nu
A = T = 20% . 3200 = 640 nu
G = X = 3200 : 2 - 640 = 960 nu
H = 2A + 3G = 4160 lk
=> Xem lại đề bài em nhé.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. có 300 chu kì xoắn.
B. có 600 Ađênin.
C. có 6000 liên kết photphođieste.
D. dài 0,408 µm.
Đáp án B
- ADN có 3000 N thì số chu kì xoắn là 3000:20 = 150 chu kì.
Sô liên kết photphođieste là 3000 -2 = 2998
Chiều dài = (3000:2) *3,4 = 5100 A0
- Phương trình 2A+2G = 3000; 2A+ 3G = 3900
Giải hệ phương trình ta được G= X= 900; A=T = 600.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. Có 300 chu kì xoắn
B. Có 750 xitôzin (X)
C. Có 600 ađênin (A)
D. dài 4080 Å
Chọn đáp án C
Theo đề bài ta có: 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → B sai, C đúng
Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → D sai
Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A Sai
Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
A. 3000
B. 3100
C. 3600
D. 3900
Đáp án C
Số lượng nuclêôtit trong phân tử AND là: 150 x 20 = 3000 nuclêôtit
A= T = 30 %, G = X = 20 %
2A + 2G = 3000 => A= T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số liên kết hidro có trong phân tử ADN là: 2.900 + 3.600 = 3600
một phân tử ADN có tổng số nucleic bằng 3000 liên kết hóa trị 3900. Tính khối lượng, chiều dài, chu kì xoắn, liên kết hóa trị trong phân tử ADN?
một đoạn ADN có tổng số nuclêôtit là 3000, có số lượng nuclêôtit loại G =600 a) tính chiều dài của đoạn ADN b) tính số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN c) tính số liên kết hiđrô của đoạn ADN d) tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng làm cho sinh vật đa dạng. ai giải giúp mình với ạ
-Số nu từng loại của ADN:
A=T=600 (nu)
G=X=(3000:2)-600=900 (nu)
(Dựa vào nguyên tắc bổ sung A=T và G=X, nha bạn)
-Số nu từng loại của ADN:
A=T=600 (nu)
G=X=(3000:2)-600=900 (nu)
(Dựa vào nguyên tắc bổ sung A=T và G=X, nha bạn)
Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số 2000 nu và A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là A. 3600. B. 3000. C. 2600. D. 2900.
Câu 2: Một phân tử ADN có tổng số 2400 nu. Trên mạch 1 số nu loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Số lượng nu loại A trên mạch 1 là: A. 360. B. 300. C. 260. D. 200.
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .
2. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3. Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2