Photon không có
A. năng lượng
B. tính chất sóng
C. động lượng
D. khối lượng
Cho hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 300 nm và λ 2 = 500 nm . Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J , c = 3 . 10 8 m / s . So với năng lượng photon của bức xạ λ 1 thì năng lượng mỗi photon của bức xạ λ 1 thì năng lượng mỗi photon của λ 2 sẽ:
A. Lớn hơn 2 , 48 . 10 - 19 J
B. Nhỏ hơn 2 , 48 . 10 - 19 J
C. Nhỏ hơn 2 , 65 . 10 - 19 J
D. Lớn hơn 2 , 65 . 10 - 19 J
Cho hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 300 n m và λ 2 = 500 n m . Lấy h = 6 , 625.10 − 34 J ; c = 3.10 8 m / s . So với năng lượng photon của bức xạ λ 1 thì năng lượng mỗi photon của bức xạ λ 1 thì năng lượng mỗi photon của λ 2 sẽ
A. Lớn hơn 2 , 48.10 − 19 J .
B. Nhỏ hơn 2 , 48.10 − 19 J .
C.Nhỏ hơn 2 , 65.10 − 19 J .
D. Lớn hơn 2 , 65.10 − 19 J .
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 eV (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23.
B. 4.
C. 4,74.
D. 4,86.
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23.
B. 4.
C. 4,74.
D. 4,86.
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
Chọn đáp án đúng. Phần năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng của các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh.
D. năng lượng các photon của tia γ
Chọn đáp án B.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng của các mảnh.
Ví dụ: Mỗi phân hạch Urani giải phóng năng lượng 200MeV, lượng năng lượng này được phân bố như sau:
Động năng của các mảnh: 168MeV
Tia γ: 11 MeV
Các nơtron + β + Nitrino: 21MeV
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μ m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μ m . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên
A. 2 , 65.10 − 19 J
B. 26 , 5.10 − 19 J
C. 2 , 65.10 − 18 J
D. 265.10 − 19 J
Đáp án A
Năng lượng của một photon được tính bởi công thức ε = h c λ
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μ m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μ m . Theo định luật bảo toàn năng lượng, phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên Δ W = h c 1 λ − 1 λ '
Thay số ta tính được phần năng lượng bị mất đi 2 , 65.10 − 19 J
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μm . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A. 2 , 65 . 10 - 19 J
B. 26 , 5 . 10 - 19 J
C. 2 , 65 . 10 - 18 J
D. 265 . 10 - 19 J
Đáp án A
Năng lượng của một photon được tính bởi công thức
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μm . Theo định luật bảo toàn năng lượng, phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên
Thay số ta tính được phần năng lượng bị mất đi 2 , 65 . 10 - 19 J
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μ m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μ m . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên
A. 2 , 65 . 10 - 19 J
B. 26 , 5 . 10 - 19 J
C. 2 , 65 . 10 - 18 J
D. 265 . 10 - 19 J