Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave ______ his job in order to go back to university.
A. up
B. in
C. away
D. out
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave ______ his job in order to go back to university
A. up
B. in
C. away
D. out
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “give”
give up = stop: dừng lại/ từ bỏ give away: vứt đi
give in:chấp nhận làm điều không muốn làm give out: phân phát/ đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He wrapped all his possessions up in a sheet and carried the________on his back.
A. rucksack
B.case
C.bag
D. bundle
Đáp án là A. rucksack: ba lô
Nghĩa các từ còn lại: case: trường họp; bag: cặp ( sách); bundle: bọc, gói
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave her a mischievous ____________ as she handed him his order
A. peer
B. peep
C. wink
D. blink
Đáp án C
Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt
Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.
A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú
B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh
D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What made Mark _________ his family and his job? Where did he go and why?
A. walk away on
B. leave out at
C. go off on
D. walk out on
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his _________ performance during his job interview
A. impressive
B. impressively
C. impression
D. impress
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.
A. impressive
B. impressively
C. compression
D. impress
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m having problems with David. He _______ me up in the middle of the night and ______ me his troubles.
A. has called/told
B. has been calling/telling
C. is calling/ telling
D. called/ told
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he improved his IT skills, he _____ a job.
A. will easily get
B. would easily get
C. will easily have got
D. would easily have got
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He packed ________his job and went traveling in Nepal
A. off
B. away
C. out
D. in
Đáp án là D.
Pack off = send sb sth: gửi cho ai [ cái gi]
Pack away = being fold up small: gập nhỏ lại
Pack out = attract sb: thu hút ai đó
Pack in = stop doing sth: dừng làm việc gì đó
Câu này dịch như sau: Anh ấy nghỉ làm việc và đi du lịch ở Nepal