Tính chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỷ số giữa hạt mẹ và hạt con là 1 : 7. Tại thời điểm t2 sau 414 ngày, tỷ số đó là 1 : 63
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 552 ngày.
Tính chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1 , tỷ số giữa hạt mẹ và hạt con là 1 : 7. Tại thời điểm t 2 sau 414 ngày, tỷ số đó là 1 : 63
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 552 ngày.
Đáp án B
+ Ta có: N Δ N = 2 - t 1 T 1 - 2 - t 1 T = 1 7 N Δ N = 2 - t 1 + 414 T 1 - 2 - t 1 + 414 T = 1 63 → 2 - t 1 T = 0 , 125 2 - t 1 + 414 T = 0 , 015627 → T = 138 ngày
Tính chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt nhân con và hạt nhân mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày, tỷ số đó là 63:
A.126 ngày
B.138 ngày
C.207 ngày
D.552 ngày
Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày thì tỉ số đó là 63.
A. 126 ngày.
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 552 ngày
Đáp án B
Phươngpháp:
Số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân me ̣bi ̣phân rã
Số hạt nhân còn lại: N = N0.2-t/T
Số hạt nhân bi ̣phân rã : N = N0(1 – 2-t/T)
Cáchgiải:
+ Tại thời điểm t 1 ta có: (1)
+ Tại thời điểm ta có :
Thay (1) vào (2) ta được
ngày
Một chất phóng xạ β + , cho biết tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t 2 = t 1 + 26 , 7 ngày, tỉ số đó là 63. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 16 ngày
B. 12 ngày
C. 8,9 ngày
D. 10,1 ngày
Đồng vị P 84 210 o phóng xạ α tạo thành chì P 82 206 b . Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là 1 mg.Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 414 (ngày) thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210.
A. 138 ngày
B. 138,5 ngày
C. 139 ngày
D. Một kết quả khác
Chất phóng xạ Poloni 84 210 P o phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 P o . Cho chu kỳ bán rã của 84 210 P o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân Poloni trong mẫu là
A. 1 15
B. 15
C. 7
D. 1 7
Chất phóng xạ Poloni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kỳ bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là:
A. 1 15
B. 1 16
C. 1 9
D. 1 25
Đáp án A
Tại thời điểm t 1 :
Vậy sau khoảng thời gian t 2 = t 1 + 276 = 2 T + 2 T = 4 T thì tỉ số cần tìm là:
STUDY TIP
Số hạt nhân ban đầu là N0 thì số hạt nhân còn lại sau thời gian t là:
Một khối chất phóng xạ ban đầu nguyên chất thực hiện quá trình phân rã. tại thời điểm t1 , tí số giữa hạt nhân con và hạt nhân mẹ là 7 và tại thời điểm t2 = t1 +26,7 ngày, tỉ số đó là 63. chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là ?
A.16 ngày
B. 8,9 ngày
C. 53 ngày
D. 12 ngày
lập tỉ số \(\frac{1-2^{-\frac{t}{T}}}{2^{-\frac{t}{T}}}\) =7 tính được t=3T
thời điểm t2=t1+26.7=3T+26.7
lập tỉ số như trên thay t2=3T+26.7 vào tính được T=8.9
Chất phóng xạ pôlôni ( P 84 210 o ) phát ra tia α biến đổi thành chì P 82 206 o . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đẩu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/9. B. 1/16. C. 1/15. D. 1/25.