Số nơtron của hạt nhân C 6 14 là
A. 14
B. 20
C. 8
D. 6
Khi hạt nhân \(_7^{13}N\) phóng xạ β+ thì hạt nhân con tạo thành có số khối và điện tích lần lượt là
A.14 và 6.
B.13 và 8.
C.14 và 8.
D.13 và 6.
Phản ứng hạt nhân \(_7^{13}N \rightarrow _{+1}^0 e+ _Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
\(13 = 0+ A=> A = 13.\)
\(7 = 1+ Z => Z = 6.\)
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Hãy chọn đáp số đúng.
D đúng.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron, như vậy có sự phân bố như sau 1s22s22p63s23p4.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 16+.
Số nơtron trong hạt nhân \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu
A. 6 B. 8 ‘ C. 14 D. 16
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp →Lớp ngoài cùng n = 3.
Lớp thứ 3 có 6 electron.
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
X có số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = 16 → Chọn D.
Câu 10: Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton của R là
A. 14. B. 15. C. 16. D. 17.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\)
=> Chọn A
Trong các phân số : 6 / 8 ; 9 / 12 ; 13 / 14 ; 14 / 20 , phân số nhỏ hơn phân số 3 / 4 là :
A. 6 / 8 B. 9 / 12 C. 13 / 14 D. 14 / 20
Trong các phân số : 6 / 8 ; 9 / 12 ; 13 / 14 ; 14 / 20 , phân số nhỏ hơn phân số 3 / 4 là :
A. 6 / 8 B. 9 / 12 C. 13 / 14 D. 14 / 20
Câu 1: Cho biết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố sau và giải thích
a) Cacbon có 6 proton và 8 notron.
b) Nhôm có số khối là 27 và 14 notron.
c)Nguyên tử bạc có tổng các hạt 154. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 13.
d)Canxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 60, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e)Tổng số hạt của nguyên tử A là 16.
Tổng số hạt :
2p + n = 46 (1)
Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 :
n - p = 1 (2)
(1),(2):
p = 15 , n = 16
Nguyên tố : P
Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sơ hạt không mang điện là 14. Số hạt proton là:
A. 13
B. 15
C. 16
D. 30