Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He didn’t drink beer _______________ he was really thirsty.
A. in spite of
B. even though
C. because
D. since
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
A. much better than
B. much better which
C. the most that
D. much more as
Đáp án A
Câu này thuộc về dạng so sánh hơn
S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
A. much better which
B. the most that
C. much more as
D. much better than
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2
Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.
Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.
Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When he called to tell me that he was learning, I didn’t trust him because I could hear the noise of a party in the background
A. I didn’t have faith in that he could study appropriately with the noise of a party in the background and I told him that when he telephoned
. Although he rang me to tell me that he was learning, I couldn’t hear what he was saying properly because of my unbelievably noisy party
C. Because of the sounds of a party I heard in the background when he called, I didn’t believe his claim that he was stydying
D. Though he was learning when he called, I believe he was lying because in the background there were party-like sounds
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
George didn’t attend school for six weeks as he had to stay in hospital where he was ________ for pneumonia
A. fixed
B. treated
C. relieved
D. mended
Đáp án là B.
Fix = mend: sửa chữa [ đồ vật/ máy móc]
Treat : chữa trị [ bệnh ]
Relieve: xoa dịu, làm giảm đi
Câu này dịch như sau: George không đi học khoảng 6 tuền vì anh ấy phải ở lại bệnh viện để chữa bệnh viêm phổi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Timmy spent _________ money buying movie tickets that he didn’t have enough left to buy a soft drink.
A. such
B. a lot of
C. too much
D. so much
Đáp án D.
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Martin was behind all the brilliant marketing schemes – he is really the ______ of the company.
A. brains
B. head
C. heart
D. backbones
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
A. brains (n): người rất thông minh (chuyên nghĩ ra kế hoạch, chiến lược cho tổ chức/công ty)
B. head (n): cái đầu
C. heart (n): trái tim
D. backbones (n): người trụ cột (trong gia đình)
Tạm dịch: Martin đứng đằng sau tất cả kế hoạch tiếp thị xuất sắc - anh ấy thực sự là một người rất quan trọng trong công ty.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He didn’t know _______ or stay until the end of the festival
A. whether to go
B. if that he should go
C. to go
D. if to go
Đáp án A
- Whether + to V or V: có .... hay không (diễn tả lựa chọn giữa 2 khả năng)
E.g: She seemed undecided whether to go or stay.
Đáp án A (Anh ấy không biết đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Alex was ____ enough on becoming a professional sportsman and he didn’t want to listen to anyone else’s advice.
A. intent
B. eager
C. definite
D. certain
Đáp án A
Giải thích: Intent (adj) = kiên định, mãnh liệt
Dịch nghĩa: Alex đủ kiên định trong việc trở thành một vận động viên chuyên nghiệp và anh ta đã không muốn nghe bất cứ lời khuyên của ai khác.
B. eager (adj) = hăng hái, khao khát, tham vọng
C. definite (adj) = xác định, rõ ràng
D. certain (adj) = chắc chắn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite all the evidence, he wouldn’t admit that he was in the _______.
A. fault
B. error
C. wrong
D. slip
Đáp án C.
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
- in the wrong: có lỗi, có tội.