Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Chọn đáp án D
Bài học:
Trong chương trình THPT, este được hình thành chủ yếu khi axit cacboxylic gặp ancol, có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng.
Khái quát
⇒ chọn đáp án D.
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Chọn đáp án D
Trong chương trình THPT, este được hình thành chủ yếu khi axit cacboxylic gặp ancol, có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng
Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc)
A. chất lỏng tạo thành dung dịch đồng nhất
B. chất lỏng tách thành hai lớp sau đó tạo thành dung dịch đồng nhất
C. không quan sát được hiện tượng
D. chất lỏng tách thành hai lớp
Chọn đáp án D
RCOOH + R’OH ⇄ RCOOR’ + H2O.
Đây là phản ứng este hóa tạo RCOOR’: nhẹ hơn nước và không tan trong nước
⇒ hiện tượng quan sát được là chất lỏng sẽ tách thành 2 lớp (lớp trên là este, lớp dưới là nước cất)
⇒ chọn đáp án D.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng
B. trùng hợp
C. este hóa
D. xà phòng hóa
Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Giải thích:
etyl acrylat CH2=CH-COOC2H5
metyl axetat: CH3COOCH3
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
benzyl fomat: HCOOCH2C6H5
phenyl axetat: CH3COOC6H5
Vậy có 3 este có thể điều chế trực tiếp từ axit và rượu tương ứng
Đáp án C
Tỉến hành phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic theo các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng 12 gam axit axetic và 48,3 gam ancol etylic, có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 4,66 gam kết tủa và 2,016 lít CO2 (đktc).
- Thí nghiệm 2: Đun nóng 20ml dung dịch axit axetic 8M (d = 1,05 g/ml) với 14,72 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng este thu được trong mỗi thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là:
A. 9,68 gam và 2,552 gam.
B. 9,68 gam và 14,08 gam.
C. 13,2 gam và 2,552 gam.
D. 13,2 gam và 14,08 gam.
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.