Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch H3PO4 để thu được dung dịch có chứa 2,84 gam Na2HPO4 và 6,56 gam Na3PO4
A. 4 gam
B. 6,4 gam
C. 7,68 gam
D. đáp án khác
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu đượcdung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khốilượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư làA. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
C. 12,57 gam.
Coi hỗn hợp gồm nah2po4 và na3po4 ta có hệ
120x+164y=3.82
2x+0y=0,05
--->x=0,025 y=0,005
m AgNo=(0,025+0,005)*419=12,57
Hòa tan hết24 với 16 gam hỗn hợp X gồm Cu và fe304 trong dung dịch HCl loãng dư Thấy còn lại 6,4 gam Cu. Mặt khác hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp trên trong 240g dung dịch HNO3 31,5% (Dùng dư)Thu được dung dịch Y . Cho 600ml dung dịch NaOH 2m vào dung dịch Y Lọc bỏ kết tủa Cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung đến khối lượng không đổi Thu được 78.16 gam rắn khan. Nồng phần Của Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y là Đáp án 3,235 B 11 phẩy 634 C 12,51% D 16,165
Có 100g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Giúp em với ạ em cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35
B. 11,66
C. 13,6
D. 11,9
Đáp án B.
→ n P 2 O 5 = 131 764
→ B T K L m + m 17 . 32 → m = 11 , 66
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35.
B. 11,66.
C. 13,6.
D. 11,9.
cho 6,4 gam Cu vào 150 ml dung dịch HNO3 4M thu được khí NO và dung dịch X. thêm 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch thu được dung dịch Y. Hãy cho biết dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu
A. 17,6 B.12,8 C 3,2 D.6,4
\(n_{Cu} = 0,1\ mol\\ n_{HNO_3} = 0,6\ mol\)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,1........\(\dfrac{4}{15}\)..........................................................(mol)
\(n_{H^+\ dư} = 0,6 - \dfrac{4}{15} = \dfrac{1}{3}(mol)\)
Khi thêm HCl,\(n_{H^+} = \dfrac{1}{3} + 0,2.2 = \dfrac{11}{15}\)
\(3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- \to 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O\)
\(n_{H^+} < 4n_{NO_3^-} = 0,6.4\) nên NO3- dư.
Theo PTHH :
\(n_{Cu} = \dfrac{3}{8}n_{H^+} = \dfrac{3}{8}.\dfrac{11}{15} = 0,275(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,275.64 = 17,6(gam)\)
Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.
Điện phân 125 ml dung dịch X có 6,4 gam kim loại ở catot
Suy ra :
Điện phân 250 ml dung dịch X có \(\dfrac{250.6,4}{125} = 12,8\) gam kim loại ở catot
\(\Rightarrow m_{halogenua} = 27 - 12,8 = 14,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Ag(trong\ kết\ tua)} = 57,4 - 14,2 = 43,2\\ \Rightarrow n_{Ag} = \dfrac{43,2}{108} = 0,4(mol)\)
CTHH của kết tủa : AgX
\(\Rightarrow M_{AgX} = 108 + X = \dfrac{57,4}{0,4} = 143,5 \\ \Rightarrow X = 35,5(Cl)\)
X: RCln
\(n_{Cl} = 0,4 \Rightarrow n_{muối} = \dfrac{0,4}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_{muối} = R + 35,5n = \dfrac{27}{\dfrac{0,4}{n}} = 67,5n\\ \Rightarrow R = 32n\)
Với n = 1 thì R = 64(Cu)
Vậy muối là CuCl2
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch A
a. dung dịch A chứa chất tan gì ?nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
b.hòa tan 9,2 gam Na vào 200 gam dung dịch A thu được dung dịch Bcó nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
a) - Dung dịch A chứa chất tan NaOH
mddNaOH= 200(g)
=> C%ddNaOH= (4/200).100=2%