ADN là hợp chất cao phân tử vì:
A. Khối lượng của nó rất lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đvC.
B. Khối lượng của nó lớn hơn gấp nhiều lần so với ARN.
C. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.
D. Cả A và C.
Câu 1: ADN là hợp chất cao phân tử vì:
A. Khối lượng của nó rất lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đvC.
B. Khối lượng của nó lớn hơn gấp nhiều lần so với ARN.
C. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.
D. Cả A và C.
Câu 2: Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở
A. Số lượng ADN.
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X).
D. Chứa nhiều gen.
Câu 3: Quá trình tái bản ADN dựa trên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Nguyên tắc bảo tồn.
D. Cả A và B.
Câu 4: Chức năng của ADN là
A. Lưu giữ thông tin.
B. Truyền đạt thông tin.
C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin.
D. Tham gia cấu trúc của NST.
Câu 5: Bản chất hoá học của gen là
A. Axit nucleic.
B. ADN.
C. Bazơ nitric.
D. Protein.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit
Bộ vì xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
A. Đen điện tử chân không.
B. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
C. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
D. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
Tìm 1 số có 2 chữ số, có hàng chục lớn hơn 6. Biết rằng số đó lớn hơn 32 lần hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Các số 247 867; 678 210; 491 683; 346 863 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………………………………………
b) Viết số thích hợp (theo mẫu):
Mẫu: 2 chục triệu: 20 000 000
3 chục triệu: ………………….
7 chục triệu: ………………….
4 chục triệu: ………………….
9 chục triệu: ………………….
6 chục triệu: ………………….
5 chục triệu: ………………….
10 chục triệu: ………………….
8 chục triệu: ………………….
Hướng dẫn giải:
a) Các số 247 867; 678 210; 491 683; 346 863 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 247 867; 346 863; 491 683; 678 210.
b)
3 chục triệu: 30 000 000
7 chục triệu: 70 000 000
4 chục triệu: 40 000 000
9 chục triệu: 90 000 000
6 chục triệu: 60 000 000
5 chục triệu: 50 000 000
10 chục triệu: 100 000 000
8 chục triệu: 80 000 000
867,863,683,678,491,247,210.
30 000 000
70 000 000
40 000 000
50 000 000
100 000 000
80 000 000
Tìm số tròn triệu có 9 chữ số,biết chữ số hàng trăm triệu gấp đôi chử số hàng chục triệu,chữ số hàng chục triệu gấp đôi chữ số hàng triệu.
Bài 2. Tìm số tròn triệu có 9 chữ số, biết chữ số hàng trăm triệu gấp đôi chữ số hàng chục triệu, chữ số hàng chục triệu gấp đôi chữ số hàng triệu
Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện
A. Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh
B. Có thể có công suất từ vào oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.
C. Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 98%
D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng
Chọn D. Biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hòa thành cơ năng nên đáp án D sai.
1.Đặt tính rồi tính
231456-120000 546790+300000 215326x3 459000:5
2.Làm tròn các số 4356439,6540985,7889087,2108543 đến
-Hàng chục nghìn
-Hàng trăm nghìn
-Hàng triệu
Lưu ý: Để làm tròn đến hàng triệu,ta cần phải so sánh hàng trăm nghìn với 5.Bằng và lớn thì làm tròn lên,nhỏ thì làm tròn xuống
Ví dụ:6758904→7000000
3.Tìm hai cặp bằng nhau
a+b+c f+l+p y+u+t
t+y+u c+a+b l+p+f