Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 quả đỏ:1 quả vàng
C. 3 quả đỏ:1 quả vàng
D. 9 quả đỏ:7 quả vàng
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 quả đỏ:1 quả vàng
C. 3 quả đỏ:1 quả vàng
D. 9 quả đỏ:7 quả vàng
Đáp án A
Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Nếu cho dạng tứ bội AAaa lai với dạng lưỡng bội Aa. Giả thiết ko có trao đổi chéo xảy ra, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 vàng B. 5 đỏ : 1 vàng C. 7 đỏ : 1 vàng D. 11 đỏ : 1 vàng
P: AAaa (Qủa đỏ) x Aa(Qủa đỏ)
G(P): (1AA:4Aa:1aa)___(1A:1a)
F1:1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa (11đỏ:1 vàng)
=>D
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
A. Aa ×AA
B. AA × aa
C. Aa × aa
D. Aa × Aa
Đáp án C
Phép lai Aa × aa
→ 1Aa:1aa ;
KH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Ở cà chua gen a quy định quả màu đỏ , gen a quy định quả màu vàng . khi cho lai hai cây cà chua có quả màu đỏ với nhau , F1 thu được 74,9% quả đỏ : 25,1% quả vàng . kiểu gen P trong công thức lai trên như thế nào . a)P: AA × AA. b) P:AA × Aa. c)P : Aa× aa. d) P:Aa × Aa.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 AA:4/6 Aa:1/6 aa
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A
F1: 74,9% quả đỏ : 25,1% quả vàng = 3 quả đỏ : 1 quả vàng = 4 hợp tử = 2 giao tử x 2 giao tử
=> P: Aa x Aa
=> Chọn D
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. Aa x aa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
Đáp án D
F 1 thu được 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng nên P có kiểu gen Aa x Aa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Chọn đáp án D
F1 cho 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → mỗi bên P cho 2 loại giao tử
Mặt khác, cây quả vàng sinh ra có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố, 1 a từ → Cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa
→ Đáp án D
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. AA × Aa
D. Aa × Aa
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.