Muốn F1 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thì kiểu gen của P là
A. Ab/aB x AB/aB
B. Ab/aB x AB/ab
C. Ab/Ab x ab/ab
D. Tất cả đều sai.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án B
(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.
F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ = 8,25 : 1/4= 33%
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai
A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai
Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)
Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh = 12,75% : 1/4= 51% à vô lí
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu ge n.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án B
(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.
F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ =
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai
A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai
Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)
Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh =
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
Phép lai P: Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde tạo ra F1
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
(2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
(3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án C
Các kết luận đúng là (2) (4)
Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde
=> Ab/aB x Ab/aB ( ruồi đực không hoán vị gen ) => 7 kiểu gen
=> XDE Y x XDeXde
=> XDEXDe: XDEXde : XDeY: XdeY
=> Số kiểu gen có tối đa có ở F1 là : 7 x 4 = 28 KG
Ruồi giấm đực không hoán vị gen ótỉ lệ KH aabb ở F1 = 0 => 3 sai
=> A-B = 0.5
=>XDE- = 0.5
=> A-B XDE
- = 0.5 x 0.5 = 0.25 => 2 đúng
Số kiểu hình ở F 1 là : 3 x3 = 9
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với t ần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%
A. 3
B.2
C.1
D.4
Đáp án A
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)
F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai
A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,
AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
(2) số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
(3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
(4) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các dự đoán đúng là (1) (2) (4)
Ta có : AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
Tách riêng từng phép lai :
Cd/cd x cD/cd => tạo ra 4 kiểu gen
=> cd/cd = 1/2 x 1/2 ; Cd/cD = 1/2 x 1/2 ; Cd/cd = 1/2 x 1/2 : cD/cd = 1/2 x 1/2
ab/ab cd/cd => ab/ab = 0.04 : 1/4= 0.16 => A-B = 0.5 + 0.16 = 0.66, A- bb = aaB- = 0.09
ð ab = 0.4 => hoán vị gen
ð Số kiểu gen tạo ra bởi phép lai là 10
ð Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 10 x 4 = 40
ð Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 0.66 x ¼ = 0.165
Có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen trên
Số cá thể mang 1 kiểu hình trội là :
1/4 x2 x0.16 + 0.09 x 2 x 1/4 = 0.25%
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.
III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.
IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng
II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%
III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,
1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%
IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. F 1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.
III. F 1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.
IV. F 1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng
II. F 1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%
III. F 1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,
1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%
IV. F 1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 70 và 20,7%.
B. 70 và 47,34%.
C. 100 và 12,6%.
D. 70 và 25,2%.
Lời giải
- Xét Ab/aB x AB/ab có f = 20%
- Mỗi bên cho 4 loại kiểu giao tử
Số kiểu gen được tạo ra khi bố mẹ có hoán vị gen là 4 + 3 + 2 + 1 = 10 kiểu gen
Ab/aB x AB/ab có f = 20%
=> Ab/aB cho ab = 0.1
=> AB/ab cho ab = 0.4
=> aabb = 0,1 x 0,4 = 0,04
=>A-B- = 0,5+ab/ab = 0,54; A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,21; aaB- = 0,25-ab/ab = 0,21
Xét DE/de x De/dE
Hoán vị chỉ ở bên mẹ De/dE với f = 40%
Mẹ cho 4 giao tử, Bố cho 2 loại giao tử :
ðSố kiểu gen ở F1 là là 4 + 3 = 7
Có F1:de/ de = 0,5*0,2 = 0,01
D-E- = 0,51; D-ee = 0,24; aaB- = 0,24
ðSố kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể là : 10 x 7 = 70
Vậy kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,54*0,24*2 + 0,51*0,21*2 = 0,4734
Đáp án B
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với t ần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 lo ại kiểu gen và 16 lo ại kiểu hình
II. T ỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52
IV. T ỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)
F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%
thu được F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.
I. Có 40 lo ại kiểu gen và 16 lo ại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12
II. T ỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai
A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%
IV. T ỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,
AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%