Giả sử F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x)=4x-1. Đồ thị hàm số F(x) và f(x) cắt nhau tại một điểm trên trục tung. Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị hàm số trên là
A. (0;-1)
B. 5 2 ; 8
C. 0 ; - 1 v à 5 2 ; 9
D. 5 2 ; 9
Giả sử F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x)=4x-1. Đồ thị hàm số F(x) và f(x) cắt nhau tại một điểm trên trục tung. Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị hàm số trên là:
Phương pháp:
+) Sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản
xác định hàm số F(x).
+) Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của
đồ thị hàm số F(x) và f(x) là :
Do hai đồ thị hàm số trên cắt nhau tại một
điểm trên trục tung nên x=0 là nghiệm của (*)
Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị
hàm số trên là:
Giả sử F x là nguyên hàm của hàm số f x = 4 x - 1 . Đồ thị hàm số F x và f x cắt nhau tại một điểm trên trục tung. Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị hàm số trên là:
A. 0 ; - 1
B. 5 2 ; 8
C. 0 ; - 1 và 5 2 ; 9
D. 5 2 ; 9
Một nguyên hàm F(x) của hàm số f x = 2 sin 5 x + x + 3 5 thỏa mãn đồ thị của hai hàm số F(x) và f(x) cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung là:
Chọn A.
Ta có F(x)=- 2 5 cos 5 x + 2 3 x x + 3 5 x + C
và F(0) = f(0) ⇔ C = 1
Vậy F(x)= - 2 5 cos 5 x + 2 3 x x + 3 5 x + 1
Một nguyên hàm F(x) của hàm số f x = x + sin 2 x sao cho đồ thị của hai hàm số F(x) và f(x) cắt nhau tại một điểm thuộc trục tung là
A. F x = 1 2 x 2 + cos 2 x + 1
B. F x = 1 2 x 2 - cos 2 x + 1
C. F x = 1 2 x 2 − 1 2 cos 2 x + 1
D. F x = 1 2 x 2 − 1 2 cos 2 x − 1 2
Cho F(x) là một nguyên hàm của f ( x ) = 2 x + 1 trên R. Biết hàm số y = F ( x ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 39 4 . Đồ thị của hàm số y = F ( x ) cắt trục tung tại điểm có tung độ là
A. 10
B. 11
C. 37 4
D. 39 4
Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) = 2x + 1 trên R. Biết hàm số y = F(x) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 39 4 . Đồ thị của hàm số y = F(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ là
A. 10
B. 11
C. 37 4
D. 39 4
bài 1 : vẽ đồ thị hàm số của y = f(x) = 4x
a, tìm f(2) ,f(-2),f(4),f(0)
b,giá trị của x khi y = -1,y =0 , y=2,5
bài 2 : cho hàm số y = -3x
a, vẽ đồ thị hàm số trên
b, các diểm M (-2 và 6) có thuộc đồ thị hàm số trên không
c, xác định tọa độ của điểm P nằm trên đồ thị biết tung độ của P là 5
Bài 1 :
Với x = 1 thì y = 4.1 = 4
Ta được \(A\left(1;4\right)\) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = 4x
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = f(x) = 4x
a) Ta có : \(f\left(2\right)=4\cdot2=8\)
\(f\left(-2\right)=4\cdot\left(-2\right)=-8\)
\(f\left(4\right)=4\cdot4=16\)
\(f\left(0\right)=4\cdot0=0\)
b) +) y = -1 thì \(4x=-1\) => \(x=-\frac{1}{4}\)
+) y = 0 thì 4x = 0 => x = 0
+) y = 2,5 thì 4x = 2,5 => \(4x=\frac{5}{2}\)=> x = \(\frac{5}{8}\)
Bài 2 :
a) Vẽ tương tự như bài 1
b) Thay \(M\left(-2,6\right)\)vào đths y = -3x ta có :
y =(-3)(-2) = 6
=> Điểm M thuộc đths y = -3x
c) Thay tung độ của P là 5 vào đồ thị hàm số y = -3x ta có :
=> 5 = -3x => \(x=-\frac{5}{3}\)
Vậy tọa độ của điểm P là \(P\left(-\frac{5}{3};5\right)\)
Cho hàm số f(x)= tan 2 x có nguyên hàm là F(x). Đồ thị hàm số y = F(x) cắt trục tung tại điểm A(0; 2). Khi đó F(x) là
A. F(x) = tanx – x + 2.
B. F(x) = tanx + 2.
C. F ( x ) = 1 3 tan 3 x + 2
D. F(x) = cotx – x + 2.
Chọn A.
F ( x ) = ∫ f ( x ) d x = ∫ tan 2 x d x = tan x - x + C
Vì đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm A(0; 2) nên C = 2.
Vậy F(x) = tanx – x + 2.
Cho hàm số y= f(x) =ax3+ bx2+cx+d có đạo hàm là hàm số y= f’ (x) với đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng đồ thị hàm số y= f( x) tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ dương . Khi đó đồ thị hàm số y= f( x) cắt trục tung tại điểm có tung độ là bao nhiêu?
A. 2/3
B. 1
C. 3/2
D. 4/3
+Ta có đạo hàm f’ (x)= 3ax2+ 2bx+c .
+ Dựa vào đồ thị hàm số y= f’ ( x) ta thấy đồ thị hàm số đi qua các điểm (0 ; 0) ; (1 ; -1) ; (2 ; 0) nên a= 1/3 ; b= -1 ; c= 0.
Do vậy hàm số cần tìm có dạng y= 1/3 x3-x2+ d .
Điểm tiếp xúc với trục hoành là cực trị của đồ thị hàm số và tại đó ta có x= 0 hoặc x= 2. + Vì đồ thị hàm số y= f(x) tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ dương nên đồ thị hàm số tiếp xúc trục hoành tại điểm x= 2 nghĩa là:
f( 2) = 0 hay 8/3-4+ d= 0 nên d= 4/3
Chọn D.