Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2019 lúc 16:19

Đáp án là B. Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had+S (+not ) +P2, S + would + have + P2.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2017 lúc 3:52

C

Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII.

Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

=>Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2018 lúc 17:33

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2018 lúc 5:43

Đáp án là C. Câu điều kiện loại 3: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2019 lúc 2:13

Đáp án C

Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 7 2017 lúc 13:08

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)

Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2019 lúc 14:10

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ thắng cuộc đua nếu anh y noi gương anh trai mình và luyện tập chăm chỉ hơn.

Cụm từ cố định to Follow sb’s example: làm theo gương ai

  B. set... example to: làm gương cho ai

Ex: He always sets a good example to the other students: cậu ấy luôn là một tấm gương sáng cho các sinh viên khác noi theo

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2018 lúc 5:24

Đáp án C

Safe and sound: an toàn

Spick and span: sạch sẽ gọn gàng

By and large: nhìn chung

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2019 lúc 14:19

họn đáp án A

Cấu trúc: từ để hỏi + to V

Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.

Note 42

- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”

- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu

E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)

+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)

- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V

- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.

E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.