Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(4πat + φ) V (a > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L H. Cảm kháng của cuộn dây có giá trị là
A. L2πa.
B. L2π.
C. Lπa.
D. L4πa.
Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0 cos 4 πat + φ V a > 0 vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L H. Cảm kháng của cuộn dây có giá trị là
A. L 2 πa
B. L 2 π
C. Lπa
D. L 4 πa
Đáp án D
+ Cảm kháng của cuộn dây Z L = L 4 πa .
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 πt ) (V) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/π H. Cảm kháng của đoạn mạch bằng
A. 20 2 Ω
B. 20Ω
C. 10Ω
D.10 2 Ω
Đáp án B
Cách giải: Cảm kháng của cuộn dây được xác định bởi biểu thức:
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm , độ tự cảm L=1/2𝜋 (H). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện đi qua cuộn cảm có biểu thức i = 2cos( 120𝜋𝑡 - 𝜋/6 ) (A).
a) Tính cảm kháng của cuộn dây.
b) Lập biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch.
c) Tại thời điểm t : cường độ dòng điện đi qua cuộn dây có độ lớn 0,25 A. Tính độ lớn điện áp ở hai đầu mạch khi đó
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ꞷt - π/6)V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φ)A. Giá trị của φ là
A. φ = -2π/3 rad
B. φ = π/3 rad
C. φ = -π/3 rad
D. φ = 2π/3 rad
Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trễ pha 0,5π so với điện áp → φ = -2π/3 rad
Chọn đáp án A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0 cos ( ω t - π / 6 ) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos ( ω t + φ ) A . Giá trị của φ là
A. φ = - 2 π 3 r a d
B. φ = π 3 r a d
C. φ = - π 3 r a d
D. φ = 2 π 3 r a d
- Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trễ pha π/2 so với điện áp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt - π 6 ) thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φ)A. Giá trị của φ là
A. φ = - 2 π 3 r a d
B. φ = π 3 r a d
C. φ = - π 3 r a d
D. φ = 2 π 3 r a d
Đáp án A
+ Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trễ pha 0 , 5 π so với điện áp φ = - 2 π 3 r a d
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) . Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch là
A. U 0 L ω
B. U 0 L ω 2
C. U 0 2 L ω
D. U 0 2 L ω
Đáp án C
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch I = U 0 2 L ω
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = I 0 cos ω t + φ . Người ta thấy rằng tại thời điểm t 1 dòng điện trong mạch có giá trị i 1 = - 1 A, đến thời điểm t 2 = t 1 + π 2 ω thì điện áp hai đầu mạch có giá trị u 2 = 100 V. Cảm kháng của cuộn dây là
A. 100 Ω
B. 50 Ω
C. 150 Ω
D. 10 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U 0 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần R, một tụ điện có điện dung C và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại U L m a x và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch một góc bằng 0,25φ với 0 < φ < 0,5π. Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị 0 , 5 U L m a x và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện một góc bằng φ. Giá trị của φ gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,24 rad
B. 0,49 rad
C. 1,35 rad
D. 2,32 rad
Biểu diễn vecto chung gốc I cho các điện áp.
→ Từ hình vẽ, ta có cosα = 0,5 → α=π/3.
Mặc khác φ = α + 0,25φ → φ = 1,4 rad.
Đáp án C