Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: It is vital that everyone ______ aware of the protection of the environment.
A. is
B. be
C. are
D. were
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is vital that everyone ______ aware of the protection of the environment.
A. is
B. be
C. are
D. were
Đáp án B
Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + (that) + S + V (inf) +…
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is ______ work of art that everyone wants to have a look at it
A. such an unusual
B. such unusual a
C. a so unusual
D. so an unusual
Đáp án A
Kiến thức: It is so + adj that S + V
It is such + a/an + adj noun that S +V
Tạm dịch: Đó thật là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc đến nỗi mà mọi người đều muốn ngắm nhìn nó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is vital to create a good impression ________ your interviewer
A. on
B. with
C. at
D. for
Đáp án A
Impression /imprejan/ (n): ấn tượng (Impression + on)
E.g: He made a very favourable impression on us.
Đáp án A (Rất quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: People are not aware ______ the problem of overpopulation.
A. for
B. of
C. at
D. in
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
- to be aware of st: ý thức về cái gì
Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There are lots of other situations in life when it is vital to be able to make _______promises.
A. creditable
B. credible
C. credential
D. credulous
Chọn B Câu đề bài: Có rất nhiều những tình huống khác nhau trong cuộc sống khi việc có khả năng đưa ra lởi hứa là rất quan trọng.
A. creditable (adj): đáng khen B. credible (adj): đáng tin cậy
C. credential (n): chứng chỉ D. credulous (adj): dễ tin, cả tin
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13. My sister is a woman of age.
A. marriage
B. married
C. marrying
D. marriageable
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: The better the weather is, ______.
A. the most crowded the beaches get
B. the most the beaches get crowded
C. the more crowded the beaches get
D. the more the beaches get crowded
Đáp án C
Kiến thức về các cấp so sánh
The more + adj + S + V, the more + adj + S +V
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: Inmost countries, it is compulsory for children to receive primary education.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.
- In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".
- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.
Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met