Cho 4 gam MgO tác dụng dung dịch HCl 7,3 %. Hãy tính:
Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng?
Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
MK ĐAG CẦN GẤP
Bài 3. Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit HCl 7,3 %. a) Tính khối lượng magie cần dùng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 +H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 200 ] / [ 36,5 ] = 0,4 (mol)`
`a) m_[Mg] = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`b) C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3%`
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)