Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon mạch hở X, thu được 0,75 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số liên kết xích ma trong phân tử X là 5. Phân tử khối của X là
A. 50.
B. 42.
C. 30.
D. 54.
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa một liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thu được 40,6 gam khí CO 2 . Biết số mol của hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp. Tính khối lượng của 8,96 lít hồn hợp X. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên.
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n , C m H 2 m với m > n > 2
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 3n/2 O 2 → n CO 2 + n H 2 O
C m H 2 m + 3m/2 O 2 → m CO 2 + m H 2 O
n hh = 8,96/22,4 = 0,4 mol
n C m H 2 m = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol
n C n H 2 n = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2 = 40,6/44 = 0,9 mol
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:
m X = m C + m H = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g
Ta có n CO 2 = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4 và C 3 H 6
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là:
A. 0,65
B. 0,69
C. 0,67
D. 0,72
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
=> nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=>2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => 2x+3y+4z < 4×19=76 => b = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: n c ( t ) =1,48 mol
Bảo toàn H:
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol H
=> n H 2 O =0,6675 mol
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
A. 0,65
B. 0,67
C. 0,69
D. 0,72
Đáp án : B
Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16
=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau.
=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4
Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19
Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a
Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a
Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B
=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)
=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol
Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol
=> nH2O = a = 0,6675 mol
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5%
B. 21,4%
C. 19,8%
D. 27,9%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 25,7%
B. 22,7%
C. 13,6%
D. 15,5%
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O: n O ( X ) = 0,93.2 + 0,8 -1.04.2 = 0,58 mol → n C O O = 0,29 mol
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có: n C O 2 = n H 2 O = 0,93 - 0,8 = 0,13 > 0,05.2
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có: C X = 0 , 93 0 , 24 = 3 , 875
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
→ n H C O O N a = 0,19-(0,13-0,05.2)+0,05 = 0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C: C m u o i k n o = 0 , 93 - 0 , 19 . 2 - 0 , 05 . 2 - 0 , 21 0 , 08 = 3
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
→ % = 13,6%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 25,7%
B. 22,7%
C. 13,6%
D. 15,5%
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O:
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có:
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có:
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
=0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C:
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
=> % =13,6%