Cho sơ đồ sau: CO 2 → 1 C 6 H 10 O 5 n → 2 C 12 H 22 O 11 → 3 C 6 H 12 O 6 → 4 C 2 H 5 OH
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:
A. (2), (3), (4)
B. (2),(3)
C. (2), (4)
D. (1), (2), (4)
Cho sơ đổ chuyển hóa sau:
F e → ( 1 ) + H C l F e C l 2 → ( 2 ) C l 2 F e C l 3 → ( 3 ) + N a O H F e O H 3 → ( 4 ) t o F e 2 O 3 → ( 5 ) + C o , t o F e
Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án B
Các phản ứng oxi hóa khử: (1), (2), (5).
Hoàn thành PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau : 1, FexOy +H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 2, FexOy + CO ---> FeO + CO2
Hoàn thành PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :
1, 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2
2 | xFe+2y/x-----> xFe+3+(3x-2y)e
3x-2y| S+6+2e----->S+4
2, FexOy + (y−x)CO ---> xFeO + (y−x)CO2
Cho sơ đồ sau: C → X 1 → X 2 → X 3 → C a ( O H ) 2 . Trong đó X , X 2 , X 3 lần lượt là:
A. C O 2 , C a C O 3 , C a O .
B. C O , C O 2 , C a C l 2 .
C. C O 2 , C a ( H C O 3 ) 2 , C a O .
D. C O , C a O , C a C l 2 .
Cho các sơ đồ sau :
RO + CO → t 0 R + C O 2
R + 2HCl → R C l 2 + H 2
RO có thể là oxit nào sau đây ?
A. CuO, ZnO, FeO
B. ZnO, FeO, MgO
C.MgO, FeO, NiO
D. FeO, ZnO, NiO
Chọn đáp án D
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học → CO không khử được MgO (loại đáp án B và C)
Do R tác dụng được với HCl → R đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → R không thể là Cu (Loại A)
KHí CO khử oxi của đồng ( hóa trị 2) oxit ( CuO) ở nhiệt độ cao theo sơ đồ pứ sau: CuO + CO --t-> Cu + CO2 a,Tính thể tích CO cần dùng biết sau pứ thu đc 4,48 l CO2 = 2 cách (đktc) b Hãy tính thể tích khí CO Nếu sau pứ thu đc 1,1g CO2 ( đktc)
\(a.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+CO_2\)
Cách 1 :
\(n_{CO}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cách 2 :
\(n_{CuO}=n_{Cu}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{CuO}+m_{CO}=m_{Cu}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO}=64\cdot0.2+0.2\cdot44-0.2\cdot80=5.6\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CO}=4.48\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{1.1}{44}=0.025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0.025\cdot22.4=0.56\left(l\right)\)
a)
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO} = n_{CO_2} \Rightarrow V_{CO\ pư} = V_{CO_2} = 4,48(lít)$
b)
$n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{1,1}{44} = 0,025(mol)$
$V_{CO} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)$
Viết phương trình hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 1. Ba→ Ba(OH),→ BaCO,→ BaCl, → Ba 2. Na→ NaOH→ Na,CO,→ NaCl → Na
1)
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$BaCl_2 \xrightarrow{đpnc} Ba + Cl_2$
2)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$2NaCl \xrightarrow{đpnc} 2Na + Cl_2$
3)Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết mỗi phản ứng có thuột loại nào?
1. Fe2O3 + Co --> FẽOy + ?
2. KMnO4 --> ? MnO2 + ?
3. AI + O2 ---> Fe + ?
4. Fe + O2 --> O2 + FexOy
5. ? + H2O ---> NaOH
6. Zn + ? --> ZnCI2 + ?
7. CuO + H2 ---> Cu + H2O
8. Fes + O2 --> Fe2O3 + SO2
9. Fe3O4 + HCI ---> ? + ?
10. CxHy + O2 --> CO2 + H2O
1) \(Fe_2O_3+3CO_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
2) \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
3) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
4) \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
5) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
6) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
7) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
8) \(2FeS+\dfrac{7}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+2SO_2\)
9) \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
10) \(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{y}O_2\xrightarrow[]{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
Người ta điều chế phân đạm urê từ đá vôi,không khí, nước, chất xúc tác theo sơ đồ chuyển đổi sau :
H2O điện phân→H2 (1)
không khí hoalong→N2(2) (1)+(2)→NH3
CaCO3 to→CO2 NH3→CO(NH2)2
a)Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi trên.
b)Muốn điều chế được 6 tấn urê cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3 và CO2?m3 khí NH3 và CO2 ở đktc?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
Lập PTHH cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H2OH+O2→CO2+H2O
C4H10+O2→CO2+H2O
4C2H2OH + 9O2 \(\underrightarrow{to}\) 8CO2 + 6H2O
C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) 4CO2 + 5H2O
1)4C2H2OH+9O2-->8CO2+6H2O
2)2C4H10+13O2-->8CO2+10H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H6 + O2 -----> CO2 + H2O
a/ Viết PTHH từ sơ đồ trên?
b/ Nếu sử dụng 7,8 gam C6H6 thực hiện phản ứng thì thu được bao nhiêu gam mỗi sản phẩm?
a) \(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
b) \(n_{C6H6}=\frac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
0,1_______0,75__0,6_______0,3(mol)
\(m_{CO2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
\(m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
a) C6H6 + 15/2O2 -----> 6CO2 + 3H2O
b) n C6H6=7,8/78=0,1(mol)
Theo pthh
n CO2=6n C6H6=0,6(mol)
m CO2=0,6.44=26,4(g)
n H2O=3n C6H6=0,3(mol)
m H2O=0,3.18=5,4(g)