Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2018 lúc 11:56

Đáp án C.

remember + V-ing/ having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động không phù hợp với nghĩa của câu.

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

FOR REVIEW

- To remember + V-ing/ having done (nhấn mạnh hành động đã xảy ra): nhớ rằng đã làm gì.

Ex: I remember sending her a note.

- To remember + to V: nhớ phải làm gì đó (trong tương lai).

Ex: Remember to brush your teeth before going to bed.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 10 2019 lúc 12:13

Đáp án C.

remember + V-ing/having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động → không phù hợp với nghĩa của câu

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 6 2017 lúc 9:49

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 3 2018 lúc 13:19

Đáp án A

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp rất nhiều người mới tại bữa tiệc mà có những cái tên tôi không thể nhớ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2017 lúc 15:44

Đáp án D

Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc

Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.

          A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệm

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2018 lúc 17:33

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 4 2017 lúc 18:28

Đáp án là A

Missing: bỏ lỡ/ thất lạc

Loosing: mất

Falling: rơi

Tearing: xé

Câu này dịch như sau: Tôi không thể mặc chiếc áo khoác này đi làm bởi vì có hai cái cúc áo thất lạc đâu rồ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2018 lúc 16:27

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng