Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 78,72 g
B. 30,16 g
C. 29,72g
D. 24g
Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 78,72 g
B. 30,16 g
C. 29,72g
D. 24g
Đáp án C
→ Sinh ra muối Na2HPO4và Na3PO4
Khối lượng 29,72g
Hòa tan hoàn toàn x (g) hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y (g) chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan y (g) chất rắn khan trên vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z thu được dung dịch T. Cô cạn T được z (g) chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu bằng:
A. 7,3%
B. 4,5%
C. 3,7%
D. 6,7%
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,2688 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 50,72 gam
B. 47,52 gam
C. 45,92 gam
D. 48,12 gam
Đáp án B
nCa = 0,28
nHCl = 2nH2SO4
=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14
m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14
Bảo toàn e : 0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02
=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g
=>B
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 g chất rắn khan. xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Gọi kim loại cần tìm là A
Công thức oxit là A2O
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=x\left(mol\right)\\n_{A_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x.M_A+y\left(2.M_A+16\right)=25,8\)
=> \(x.M_A+2y.M_A+16y=25,8\) (1)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
A2O + H2O --> 2AOH
=> \(\left(x+2y\right)\left(M_A+17\right)=33,6\)
=> \(x.M_A+2y.M_A+17x+34y=33,6\) (2)
(2) - (1) = 17x + 18y = 7,8
=> \(x=\dfrac{7,8-18y}{17}\)
Do x > 0 => \(\dfrac{7,8-18y}{17}>0\Rightarrow0< y< \dfrac{13}{30}\) (3)
Thay vào (1) => 7,8.MA + 16y.MA + 272y = 25,8
=> \(M_A=\dfrac{571,2}{7,8+16y}-17\) (4)
(3)(4) => 21,77 < MA < 56,23
=> \(A\left[{}\begin{matrix}Natri\left(Na\right)\\Kali\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu A là Na:
=> 23x + 62y = 25,8
Và (x + 2y).40 = 33,6
=> x = 0,03; y = 0,405
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,03.23=0,69\left(g\right)\\m_{Na_2O}=0,405.62=25,11\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu A là K
=> 39x + 94y = 25,8
Và (x + 2y).56 = 33,6
=> x = 0,3; y = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,3.39=11,7\left(g\right)\\m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1 lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu V lít được dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 26,2 g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V?
A. 2,0 lít
B. 0,2 lít
C. 1,0 lít
D. 0,1 lít
Đốt cháy 11,2 gam bột Ca bằng O2, thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 47,52 gam
B. 48,12 gam
C. 45,92 gam
D. 50,72 gam
Hòa tan 3,84 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25 m vừa đủ thu được dung dịch X và và 0,448 lít một chất khí Y duy nhất nguyên chất cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 25,28 g muối khan quá trình cô cạn không làm muối phân hủy Giá trị của V là
$n_{Mg(NO_3)_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,84}{24} = 0,16(mol)$
$\Rightarrow n_{NH_4NO_3} = \dfrac{25,28 - 0,16.148}{80}= 0,02(mol)$
Gọi n là số electron trao đổi của khí Y
Bảo toàn electron :
$0,16.2 = 0,02.8 + 0,02n \Rightarrow n = 8$
Vậy khí Y là $N_2O$
Phân bổ $H^+$ : $n_{HNO_3} = 10n_{N_2O} + 10n_{NH_4NO_3} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,25} = 1,6(lít)$
Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
A. 32,2 %
B. 31,6%
C. 33,4%
D. 30,8%
Đáp án A
Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol
→ 72x + 232 y + 64z =32,32
Muối gồm FeCl2:x+y (mol);
CuCl2: z mol
→ cô cạn X thu được
mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52
Ta có :
3Fe+8/3+2e→3Fe+2
Cu → Cu+2 + 2e
→ 2y = 2z
Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol
dd thu được có NaNO3 và NaOH do
Dd Y có nNO3 < 1,5 mol
→ nNaNO3 < 1,5 mol
→ NaOH còn dư
→ 104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH
→ 69x + 40y =104,6
Bảo toàn Na có x + y = 1,6 mol
→ x =1,4 mol và y =0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)
→ 1,5 = 1,4 + nN(khí)
→ nN(khí) =0,1 mol
Đặt số mol O trong khí là a thì
Bảo toàn electron ta có
x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí
→ a = 0,07 mol
Khối lượng dung dịch Y là
mdd Y = mrắn + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)
= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g
nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol
→ C%[Fe(NO3)3] = 32,29%