Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, 10 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,30
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác 10 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa a mol Br2 . Giá trị của a là
A.0,15
B,0,20
C.0,25
D.0,30
Đáp án B
CTCT của các chất: CH4; C3H6; C5H8
Để ý thấy CH4; C3H6 = CH4 + C2H2; C5H8= CH4 + 2C2H2
Ta quy về đốt cháy hợp chất gồm: CH4 : a mol và C2H2: b (mol)
Khi cho X + dd Br2 chỉ có C3H6 và C5H8 phản ứng
nBr2 = nC3H6 + 2nC5H8
=> nBr2 = nC2H2 = 0,2 (mol)
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là:
A.0,20.
B.0,15.
C.0,30.
D.0,10.
Hỗn hợp X gồm metan, propen, và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,10
Đáp án B
Ta thấy: C3H6=0,5(CH4+C5H8) (Về số C và H)
Quy đổi hỗn hợp về CH4 (x mol) và C5H8 (y mol) [Vẫn đảm bảo về số liên kết pi]
Phản ứng cháy: CH4+2O2→CO2+2H2O; C5H8+7O2→5CO2+4H2O
16x+68y=15
2x+7y=nO2=1,65
=>x=0,3 mol và y=0,15 mol
=>0,45 mol X phản ứng được với 0,15.2=0,3 mol Br2
=>a=0,15 mol
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Ở điều kiện thường, cho a mol X phản ứng Br2 dư trong dung môi CCl4 thì có 0,1 mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,10
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Ở điều kiện thường, cho a mol X phản ứng Br2 dư trong dung môi CCl4 thì có 0,1 mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,10.
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O 2 (đktc). Ở điều kiện thường, cho a mol X phản ứng Br2 dư trong dung môi CCl4 thì có 0,1 mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,10
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopropen. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là:
A. 0,06.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,09.
Chọn D
Vì: Ta thấy ( Về số C và H)
=> Quy đổi hỗn hợp về CH4: x (mol) và C5H8: y (mol) vẫn đảm bảo về số liên kết pi
Phản ứng đốt cháy:
CH4 + 2O2 → t ° CO2 + 2H2O
a → 2a (mol)
C5H8 + 7O2 → t ° 5CO2 + 4H2O
b → 7b (mol)
Giải hệ phương trình:
Xét trong a mol X nC5H8 = ½ nBr2 = ½. 0,06 = 0,03 (mol)
=> a mol X có số mol CH4 là 0 , 03 . 0 , 18 0 , 09 = 0 , 06 m o l
=> a = nCH4 + nC5H8 = 0,06 + 0,03 = 0,09 (mol)