Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc vận chuyển lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của
A. Công nghệ gen
B. Gây đột biến
C. Lai hữu tính
D. Công nghệ tế bào
Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:
A. Lai hữu tính
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ tế bào
D. Gây đột biến nhân tạo
Chọn B
Giống cà chua mà có thể vận chuyển đi xa, bảo quản lâu dài mà không bị hỏng là thành tựu của công nghệ gen : làm bất hoạt gen làm quả chín ở cà chua
Cho bảng sau:
Thành tựu tạo giống |
Phương pháp tạo giống |
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt |
a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao. |
2. Tạo giống dâu tằm tam bội. |
b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật. |
3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây. |
c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. |
4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan. |
d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật. |
5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch. |
e. Tạo giống bằng công nghệ gen. |
6. Tạo cừu Dolly. |
f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. |
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:
A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b.
B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c
C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a
D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c
Cho một số phát biểu về ứng dụng của di truyền học đối với công tác tạo giống mới: (1). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ lai F1 trong lai khác dòng.
(2). Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo chủ yếu áp dụng ở động vật và vi sinh vật.
(3). Công nghệ tế bào thực vật có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà phương pháp thông thường không tạo ra được.
(4). Công nghệ tế bào động vật có mục tiêu tạo ra giống mới mang nhiều đặc điểm di truyền quý của các loài động vật.
(5). Gắn gen cần chuyển vào thể truyền có ý nghĩa là giúp gen cần chuyển có thể hoạt động được trong tế bào nhận.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án : D
Các phát biểu đúng là : 1, 3, 5
Đáp án D
2 sai áp dụng chủ yếu cho thực vật và vi sinh
4 sai, công nghệ tế bào động vật chủ yếu là để nhân giống các giống quí
Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
B. cà chua này là thể đột biến
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut
D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt
Xác định tính chính xác của các nội dung dưới đây?
(1) Tác dụng của consixin trong việc gây đột biến nhân tạo là kìm hãm sự hình thành thoi phân bào
(2) Một trong những thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra giống cừu có thể sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(3) Cấy truyền phôi bò sẽ tạo ra những con bò có kiểu gen khác nhau
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng
Đáp án B
(1) đúng
(2) sai. Đây là thành tựu của công nghệ gen
(3) sai. Phương pháp cấy truyền phôi là từ một phôi gốc ban đầu phân cắt cấy vào những con cái khác nhau nên sẽ tạo ra những con bò có kiểu gen giống hệt nhau.
Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?
(1) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
(2) Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.
(3) Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
(1) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B.
Chỉ có (2) đúng.
Giải thích:
Các phương án (1), (3), (4) là các ứng dụng của công nghệ gen.
(2) là của công nghệ tế bào thực vật. Nuôi cấy hạt phấn trở thành dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để thu được dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen vận chuyển đi xa, hoặc bảo quản lâu ngày. Loại cà chua đó được tạo ra bằng cách
A. Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen
B. Đưa thêm một gen lạ vào trong hệ gen
C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Đáp án C
Loại cà chua chín muộn được tạo ra bằng cách bất hoạt gen sản sinh ra etilen ( gen sản sinh ra khí làm chín quả )
Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.
III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.
IV. Tạo ra cây lai khác loài.
V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.
VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
Thành tựu của công nghệ tế bào là : II,V, VI
I,III là ứng dụng của công nghệ gen
V là ứng dụng của lai giống