Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.
A. by chance
B. by myself
C. by far
D. by heart
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This is________the most difficult job I’ve ever had to do
A. by heart
B. by chance
C. by far
D. by myself
Đáp án C
Cụm từ learn by heart: học thuộc lòng by
chance : tình cờ, đột ngột by far + so sánh nhất để bổ trợ nghĩa
by myself: chính bản thân tôi trong câu có so sánh nhất [ the most difficult job] nên dùng by far
Câu này dịch như sau: Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng làm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This is the most difficult job I've ever had to do.
A. by heart
B. by chance
C. by
D. by myself
Đáp án C
By heart: thuộc lòng
By chance: tình cờ
By myself: một mình
By far: cho đến nay => By far dùng cho thì Hiện tại hoàn thành
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is difficult to assess the full______of the damage caused by Hurricane Sandy, one of the most destructive storms the U.S. has had in quite some time.
A. range
B. extent
C. amount
D. quality
Đáp án B.
- the extent of the damage: mức độ thiệt hại
Tạm dịch: Thật khó để đánh giá được đầy đủ mức độ thiệt hại gây ra bởi bão cát (Hurricane Sandy), một trong những cơn bão có sức hủy diệt lớn mà nước Mỹ đã vài lần trài qua.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more difficult the job is, _____________.
A. the more interesting she finds
B. the more she finds it interesting
C. she finds it more interesting
D. the more interesting it is to her
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the year 2060, many people currently employed _________ the job
A. have lost
B. will be losing
C. will have lost
D. are losing
Đáp án C
Giải thích: qua cụm từ “by the year 2060”. Đầu tiên, có chữ “By” => dùng thì HOÀN THÀNH. Có “the year 2060” => dùng thì TƯƠNG LAI => TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.
Dịch nghĩa: Đến năm 2060, rất nhiều người, những người mà hiện tại đang có việc làm, sẽ mất việc
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They travelled to the capital city of Scotland by the most ____________ route.
A. easy
B. direct
C. straight
D. unique
Đáp án B
Giải thích: direct (adj) route = quãng đường trực tiếp, là quãng đường thẳng nhất, ngắn nhất giữa hai địa điểm mà không cần dừng lại hay đổi hướng đi
Dịch nghĩa: Họ đã đi đến thủ đô của Scotland bằng con đường trực tiếp nhất.
A. easy (adj) = dễ dàng
C. straight (adj) = thẳng.
Cùng mang nghĩa là thẳng nhưng “straight” không kết hợp được với từ “route” như là “direct”.
D. unique (adj) = đặc biệt, độc nhất vô nhị
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______________ is determined by the weather.
A. When the season starts
B. That the start of the season
C. The season starts
D. When does the season starts
Đáp án là A
Từ “when” thay thế cho cả mệnh đề sau nó. Dịch: khi nào mùa bắt đầu được quyết định bởi thời tiết. Đáp án B nên là “that+ clause”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Malaria is a disease __________ by the anopheles.
A. transmit
B. transmitting
C. is transmitted
D. transmitted
Chọn đáp án D
Câu đầy đủ: Malaria is a disease which is transmitted by anopheles
=> Malaria is a disease transmitted by anopheles.
=> Bệnh sốt rét là bệnh bị lây truyền bởi muỗi sốt rét
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I haven’t had an accident but I’ve had a number of _______ shaves.
A. narrow
B. near
C. close
D. tiny
Đáp án C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.