Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (có số N nhỏ hơn 4) bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư, số mol HCl phản ứng là?
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,15
D. 0,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
Đáp án B
Amin no có CTTQ là CnH2n+2+tNt
ta có phản ứng cháy:
Từ tỉ lệ mol của amin so với số
mol sản phẩm
⇒ n + n + 1 + 0,5t + 0,5t = 5
Û 2n + t = 4
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có
n = 1 và t = 2 ⇒ X là CH2(NH2)2
Û nHCl pứ = = 0,2 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3.
D. 0,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
Chọn đáp án B
X là amin no, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n + 2 + mNm
theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2
⇒ đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2
⇒ có 2n + m + 1 = 5 ⇔ 2n + m = 4 ||⇒ ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.
Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X ⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.
phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.
⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
Chọn đáp án B.
X là amin no, mạch hở.
⇒ Có dạng CnH2n + 2 + mNm:
Đốt:
C n H 2 n + 2 + m N m + 6 n + 2 + m 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 2 + m 2 H 2 O + m 2 N 2
Theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2
⇒ Đốt 1 mol X.
→ 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2
⇒ Có 2n + m + 1 = 5
⇔ 2n + m = 4
⇒ Ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.
Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X
⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.
Phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.
⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa
PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2
Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6
→ 2n+a = 4
Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)
Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)
Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,2.
Đáp án là A.
X = CxH2x+2+zNz
→ x = 1 z = 2 → X = C H 6 N 2 → n H C l = 9 , 2 46 . 2 = 0 , 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
Đáp án A
X = CxH2x+2+z N z
→ n H C l = 0 , 4